suniso-gs

Suniso GS Series (Japan) là dầu máy nén lạnh đa dụng, hoạt động tuyệt vời nhiều môi chất lạnh khác nhau. Dầu được pha chế từ dầu gốc Naphthenic cao cấp kết hợp với các phụ gia được lựa chọn. Suniso là thương hiệu dầu máy nén lạnh hàng đầu thế giới kể từ năm 1927. Dầu với độ ổn định cao & không có sáp, giúp kéo dài tuổi thọ máy nén, không gặp sự cố. Dầu được phê duyệt và khuyến nghị của hầu hết các nhà sản xuất thiết bị OEM.

suniso-gs

Dầu máy nén lạnh Suniso GS Series sẽ đáp ứng những yêu cầu chính sau:

  • Trộn lẫn tốt với môi chất lạnh
  • Chịu được nhiệt độ thấp
  • Tính chất bôi trơn tốt
  • Hàm lượng nước thấp
  • Đặc tính cách điện, cần thiết cho máy nén kín
  • Tương thích với vật liệu làm kín của máy nén
  • Độ bền nhiệt & bền hóa học khi trộn lẫn gas lạnh

Dầu máy nén lạnh Suniso GS Series (Japan) là dầu được sử dụng trong hệ thống làm lạnh. Để bôi trơn máy nén và giữ cho bộ phận làm lạnh hoạt động trơn tru. Có thể được sử dụng trong hầu hết mọi hệ thống, bất kể nhiệt độ máy nén hoặc bay hơi. Dầu có thể trộn lẫn với các môi chất lạnh HCFC và CFC như R22, R12 & R502. Cũng sử dụng rất tốt trong các hệ thống lạnh sử dụng môi chất lạnh tự nhiên như R717, R290.


Môi Chất LạnhR22, R12, R502, R717, R290 …
Dầu GốcGốc Khoáng Naphthenic
Độ NhớtVG 32, VG 56, VG 100
Bao Bì4L, 20L, 200L

TÍNH NĂNG & LỢI ÍCH – SUNISO GS SERIES

Nếu môi chất lạnh là yếu tố cần thiết cho tính chất làm lạnh của một hệ thống nén lạnh. Thì dầu nén lạnh lại rất quan trọng đối với hoạt động chính xác của máy nén. Mặc dù chức năng chính của dầu nén lạnh vẫn là bôi trơn. Nhưng nó cũng phải chịu được sự chênh lệch nhiệt độ khắc nghiệt & tương thích với gas lạnh. Suniso GS Series cho phép bạn lựa chọn loại dầu được thiết kế để mang lại giá trị tối ưu. Cho hoạt động của bạn thông qua khả năng bảo vệ thiết bị và nâng cao hiệu suất hệ thống.

Suniso GS Series có thể trộn lẫn với các môi chất lạnh HCFC và CFC như R22, R12 & R502. Cũng sử dụng rất tốt trong các hệ thống lạnh sử dụng môi chất lạnh tự nhiên như R717, R290. Đây là nhớt lạnh đa dụng, hoạt động tuyệt vời với nhiều loại môi chất lạnh khác nhau trừ HFC.

Suniso GS Series có độ ổn định ôxi hóa & nhiệt độ cao tuyệt vời. Mang lại tuổi thọ dầu cao ngay cả khi nhiệt độ đầu ra của máy nén cao. Dầu được pha chế để kiểm soát chặt chẽ việc hình thành cặn dầu & cặn bùn. Giúp kéo dài chu kỳ thay dầu so với dầu máy nén lạnh gốc khoáng thông thường.

Suniso GS Series không có cặn sáp, hạn chế gây kẹt van & làm tắc hệ thống. Mang lại cho máy nén lạnh của bạn hiệu suất cao và an toàn. Dầu chống tạo bọt & hàm lượng nước thấp. Giúp chống tạo rỗ bề mặt ổ trục, các đường dẫn hoặc cổng dầu. Duy trì hiệu suất hệ thống tuyệt vời ở nhiệt độ thấp.

ỨNG DỤNG CHÍNH – SUNISO GS SERIES

Suniso GS Series được sử dụng trong nhiều hệ thống lạnh, bất kể nhiệt độ máy nén & nhiệt độ bay hơi. Dầu được khuyến cáo sử dụng với các môi chất lạnh HCFC và CFC như R22, R12 & R502. Cũng sử dụng rất tốt trong các hệ thống lạnh sử dụng môi chất lạnh tự nhiên như R717, R290. Tuy nhiên, dầu sẽ không tương thích với môi chất lạnh HFC như: R23, R134a, R234fa, R404a, R407a.

Suniso GS Series được rất nhiều NSX thiết bị lạnh, NSX máy điều hòa, tủ lạnh, tủ đông,.. trên thế giới chấp thuận. Bitzer, Bristol, Carlyle, Copeland, Daewoo, Daikin, Dorin, Embraco, Fusheng, GEA Bock, GEA Grasso, GMCC, Hanbell, Hasegawa Refrigeration, Mayekawa, McQuay, Hitachi. Kobelco, Kulthorn Kirby, LG, Mitsubishi Heavy Industries, Panasonic, Sanyo, Samsung, Toshiba Carrier, Tatung, Tecumseh, Thermo King,…

suniso-gs
Tính ChấtPhương Pháp3GS
Cấp độ nhớt ISO32
Khối lượng riêng ở 15oC, g/cm3ASTM D40520.909
Độ nhớt động học ở 40oC, mm2/sASTM D44529.5
Độ nhớt động học ở 100oC, mm2/sASTM D4454.3
Điểm đông đặc / oCASTM D97– 40
Điểm chớp cháy COC / oCASTM D92178

Tính ChấtPhương Pháp4GS
Cấp độ nhớt ISO56
Khối lượng riêng ở 15oC, g/cm3ASTM D40520.915
Độ nhớt động học ở 40oC, mm2/sASTM D44554.9
Độ nhớt động học ở 100oC, mm2/sASTM D4456.0
Điểm đông đặc / oCASTM D97– 35
Điểm chớp cháy COC / oCASTM D92188

Tính ChấtPhương Pháp5GS
Cấp độ nhớt ISO100
Khối lượng riêng ở 15oC, g/cm3ASTM D40520.921
Độ nhớt động học ở 40oC, mm2/sASTM D44594.6
Độ nhớt động học ở 100oC, mm2/sASTM D4457.8
Điểm đông đặc / oCASTM D97– 27.5
Điểm chớp cháy COC / oCASTM D92208

Suniso 4SA (Japan) là dầu máy nén lạnh được phát triển dành riêng cho môi chất lạnh R717 / NH3. Với mục đích bảo vệ máy nén lạnh với chi phí vận hành tối thiểu.

Tính ChấtPhương Pháp4SA
Cấp độ nhớt ISO56
Khối lượng riêng ở 15oC, g/cm3ASTM D40520.902
Độ nhớt động học ở 40oC, mm2/sASTM D44553.9
Độ nhớt động học ở 100oC, mm2/sASTM D4456.7
Điểm đông đặc / oCASTM D97– 40
Điểm chớp cháy COC / oCASTM D92198

suniso-gs

LỰA CHỌN DẦU MÁY NÉN LẠNH

nhot-lanh

Chức năng hoạt động cơ bản của từng bộ phận trong hệ thống nén lạnh:

  1. Máy nén lạnh – Nén môi chất lạnh dạng khí từ áp suất thấp thành áp suất cao (sinh nhiệt cho môi chất lạnh).
  2. Dàn nóng (dàn ngưng tụ) – Dùng quạt tản nhiệt, loại bỏ nhiệt làm môi chất lạnh ngưng tụ thành thể lỏng ở áp suất cao.
  3. Bộ lọc – Loại bỏ cặn bẩn trước khi môi chất lạnh đi vào van tiết lưu.
  4. Van tiết lưu – Giảm áp suất đột ngột cho môi chất lạnh bằng cách cho nó đi qua khe hẹp.
  5. Dàn lạnh (dàn bay hơi) – Môi chất lạnh ở thể lỏng áp suất thấp trao đổi nhiệt với không khí thông qua dàn lạnh và hóa hơi.
  6. Dầu máy nén lạnh – Bôi trơn máy nén, tản nhiệt và làm kín buồng áp suất.
  7. Môi chất lạnh – Với sự thay đổi trạng thái của môi chất lạnh (khí – lỏng) (áp suất cao – áp suất thấp). Để truyền nhiệt trong hệ thống lạnh.

Chu trình làm việc: (1) Nén môi chất lạnh: thể khí – áp suất cao. (2) Ngưng tụ: thể lỏng – áp suất cao. (3) Giãn nở: thể lỏng – áp suất thấp. (4) Hấp thu nhiệt, hóa hơi: thể khí – áp suất thấp. Nguyên lý: khi một chất lỏng dễ bay hơi tiếp xúc với bề mặt ấm và bốc hơi. Nó sẽ hấp thụ nhiệt từ bề mặt này và làm mát chúng.


Vấn đề quan trọng khi lựa chọn dầu máy nén lạnh là phải tương thích với môi chất lạnh. Vậy môi chất lạnh là gì? Phân loại môi chất lạnh? Và nhu cầu phát triển môi chất lạnh trong thời gian sắp tới là gì?

Môi chất lạnh còn gọi là gas lạnh hay tác nhân lạnh. Được sử dụng trong chu trình nhiệt động để thu nhiệt của môi trường có nhiệt độ thấp. Và thải nhiệt ra môi trường có nhiệt độ cao hơn. Môi chất lạnh tuần hoàn trong hệ thống nhờ quá trình nén được thực hiện bởi máy nén. Các môi chất lạnh thường dùng hiện nay:

gas-lanh

Môi chất lạnh Amoniac là chất khí không màu, có mùi hắc. Có tính chất nhiệt động tốt, phù hợp với máy nén Piston. Được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Không dùng cho máy máy nén tuabin vì tỷ số nén thấp.

  • Chi phí rẻ, có sẵn dễ kiếm, dễ vận chuyển & bảo quản.
  • Độc hại: gây niêm mạc mắt, dạ dày, bỏng da, hô hấp.
  • Không hòa tan nhớt lạnh, nên phải có bình tách dầu.
  • Gây ăn mòn kim loại đồng & các hợp kim đồng.
  • Không dùng áp kế thủy ngân, gây nổ nếu gặp NH3.
  • Chi phí cao, nhưng dễ kiếm, dễ vận chuyển, bảo quản.
  • Không gây độc hại với con người, không biến chất.
  • Không cháy nổ, phân hủy ở nhiệt độ cao sẽ độc hại.
  • Không ăn mòn các vật liệu kim loại chế tạo máy.
  • Lưu động kém hơn NH3 nên ống dẫn & van lớn hơn.

Môi chất lạnh R12 là chất khí không màu, có mùi nhẹ, nặng hơn không khí. Nhưng do có mức độ phá hủy tần Ozone lớn & hiệu ứng nhà kính cao. Nên đã không được phép sử dụng từ năm 1996, rên thị trường ngày càng ít đi.

  • Thích hợp cho hệ thống có công suất nhỏ (tủ lạnh cũ).
  • Khả năng trao đổi nhiệt kém hơn của Amoniac.

Môi chất lạnh R134a là môi chất lạnh không chứa Chlorine nên chỉ số ODP = 0. Gas R134a được dùng để thay thế cho gas R12 ở nhiệt độ cao và trung bình. Như các loại máy điều hòa không khí.

  • Tương đối bền vững về mặt hoá học và nhiệt.
  • Không gây cháy nổ, không độc hại tới con người.
  • Không ăn mòn các vật liệu kim loại chế tạo máy.
  • Không hòa tan dầu khoáng, dầu gốc Alkylbenzene.

gas-lanh

Gas lạnh với khả năng gây hiện tượng nóng lên toàn cầu (GWP). Và làm suy yếu tầng Ozone cao (ODP) đang được dần dần loại bỏ theo nghị định thư Montreal.

Gas LạnhXu HướngLý Do
CFC (R12)Loại bỏ phần lớnLàm thủng tầng Ozone cao
HCFC (R22)Giảm dầnSử dụng ở nước đang phát triển
HFC (R134a)Giảm, vẫn phổ biếnHiệu ứng nhà kính mạnh
NH3 (R717)Phổ biến và tăng lênĐộc tính nhưng rẻ, có sẵn
R290 (Propane)Ngày càng tăngMới, dễ cháy và áp suất cao
CO2 (R744)Ngày càng tăngÁp suất cao, chi phí tốn kém

Ở Việt Nam, hệ thống sử dụng gas Amoniac / NH3 hiện nay là phổ biến nhất.


  • Xác định loại môi chất lạnh đang sử dụng.
  • Nhiệt độ bay hơi tối thiểu và tối đa.
  • Lựa chọn nhớt lạnh phù hợp.
  • Xác định chi tiết loại máy nén trục vít, piston, ly tâm (Nhà SX & đời máy).
  • Trước khi chuyển đổi dầu máy nén lạnh hãng khác. Phải tìm hiểu tính tương thích và quy trình xúc rửa (nếu cần).
Gas LạnhNhiệt ĐộPistonScrewCentrifugal
HCFCR22-25oC
-35oC
-50oC
3GS / 4GS
3GS / 4GS
3GS
4GS / 5GS
4GS
3GS


NH3R717-30oC
-50oC
3GS / 4GS
3GS
4GS
3GS

PropaneR290-30oC3GS / 4GS / 5GS
HCFOR1233zd-20oC4GS / 4GSD4GS / 4GSD

Nhớt lạnh Suniso GS Series có những lợi ích kỹ thuật trong ứng dụng như. (1) Giảm tạo bọt dầu. (2) Giảm tiêu thụ dầu. (3) Hạn chế tắc lọc dầu.

SẢN PHẨM NHỚT LẠNH – SUNISO GS SERIES

Dãy sản phẩm nhớt lạnh Suniso GS – Refrigeration Oil bao gồm: 3GS, 4GS, 5GS & 4SA. Dầu này được thiết kế, phát triển để giúp nhà chế tạo thiết bị và người sử dụng trực tiếp. Đem lại giá trị tối ưu cho hoạt động của mình thông qua các tính năng bảo vệ nâng cao. Giúp kéo dài tuổi thọ của dầu, thiết bị & hiệu suất hệ thống.


Lên đầu trang