
Suniso 4SA (Japan) là dầu máy nén lạnh được phát triển dành riêng cho môi chất lạnh R717 / NH3. Với mục đích bảo vệ máy nén lạnh với chi phí vận hành tối thiểu. Dầu được pha chế từ dầu gốc Naphthenic cao cấp kết hợp với các phụ gia được lựa chọn. Suniso là thương hiệu dầu máy nén lạnh hàng đầu thế giới kể từ năm 1927. Dầu với độ ổn định cao, giúp kéo dài tuổi thọ máy nén & hạn chế gặp sự cố.

Dầu máy nén lạnh Suniso 4SA sẽ đáp ứng những yêu cầu chính sau:
- Trộn lẫn tốt với môi chất lạnh
- Chịu được nhiệt độ thấp
- Tính chất bôi trơn tốt
- Hàm lượng nước thấp
- Đặc tính cách điện, cần thiết cho máy nén kín
- Tương thích với vật liệu làm kín của máy nén
- Độ bền nhiệt & bền hóa học khi trộn lẫn gas lạnh
Dầu máy nén lạnh Suniso 4SA (Japan) là dầu được sử dụng trong hệ thống làm lạnh. Để bôi trơn máy nén và giữ cho bộ phận làm lạnh hoạt động trơn tru. Có thể được sử dụng trong hầu hết mọi hệ thống, máy nén Piston hay máy nén Trục vít. Dành cho các hệ thống nơi mà dầu được tách khỏi gas lạnh trước khi đi qua giàn bay hơi. Khuyến cáo chỉ sử dụng cho hệ thống lạnh dùng môi chất lạnh Amoniac (NH3) / R717.
/ Sunoco / Suniso GS Series / Suniso 4SA
THÔNG TIN SẢN PHẨM – SUNISO 4SA
Môi Chất Lạnh | R717 / NH3 |
Dầu Gốc | Gốc Khoáng Naphthenic |
Độ Nhớt | VG 56 |
Bao Bì | 200L |
TÍNH NĂNG & LỢI ÍCH – SUNISO 4SA
Nếu môi chất lạnh là yếu tố cần thiết cho tính chất làm lạnh của một hệ thống nén lạnh. Thì dầu nén lạnh lại rất quan trọng đối với hoạt động chính xác của máy nén. Mặc dù chức năng chính của dầu nén lạnh vẫn là bôi trơn. Nhưng nó cũng phải chịu được sự chênh lệch nhiệt độ khắc nghiệt & tương thích với gas lạnh. Suniso 4SA cho phép bạn lựa chọn loại dầu được thiết kế để mang lại giá trị tối ưu. Cho hoạt động của bạn thông qua khả năng bảo vệ thiết bị và nâng cao hiệu suất hệ thống.
MÔI CHẤT LẠNH – R717 / NH3
Suniso 4SA được phát triển dành riêng cho môi chất lạnh NH3. Bởi chi phí chế tạo và sản xuất của hệ thống gas R717 là rẻ hơn nhiều. Bản thân gas NH3 có chi phí rẻ, có sẵn dễ kiếm, dễ vận chuyển & bảo quản. Nên Suniso 4SA sẽ giúp bảo vệ máy nén lạnh với chi phí vận hành tối thiểu.
KÉO DÀI CHU KỲ BẢO DƯỠNG
Suniso 4SA có độ ổn định ôxi hóa & nhiệt độ cao tuyệt vời. Mang lại tuổi thọ dầu cao ngay cả khi nhiệt độ đầu ra của máy nén cao. Dầu được pha chế để kiểm soát chặt chẽ việc hình thành cặn dầu & cặn bùn. Giúp kéo dài chu kỳ thay dầu so với dầu máy nén lạnh gốc khoáng thông thường.
HIỆU SUẤT HỆ THỐNG TUYỆT VỜI
Suniso 4SA với khả năng chống mài mòn cao, độ bôi trơn tuyệt vời. Sẽ mang lại cho máy nén lạnh của bạn hiệu suất cao và an toàn. Dầu chống tạo bọt & hàm lượng nước thấp. Giúp chống tạo rỗ bề mặt ổ trục, các đường dẫn hoặc cổng dầu. Duy trì hiệu suất hệ thống tuyệt vời ở nhiệt độ thấp.
ỨNG DỤNG CHÍNH – SUNISO 4GS
Suniso 4SA được khuyến cáo cho các hệ thống lạnh dùng gas Amoniac (NH3) / R717. Dùng cho hệ thống lạnh có máy nén kiểu kín, nửa kín và hở. Trong các hệ thống lạnh thương mại và công nghiệp. Dầu này có thể dùng cho cả hai loại máy nén Piston & Trục vít.
Không dùng Suniso 4SA với các môi chất lạnh như CFC, HCFC hoặc HFC. Chẳng hạn như R12, R22 hoặc R134a. Nhớt tương thích với tất cả vật liệu niêm kín thường được thiết kế để dùng với dầu khoáng.
Suniso 4SA được chấp thuận và khuyến nghị bởi: GEA Grasso.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT – SUNISO 4SA
PDS & MSDS – SUNISO 4SA
TDS / PDS | Technical Data Sheet / Product Data Sheet |
MSDS | Material Safety Data Sheet |
SUNISO 4SA – PDS (E)
SUNISO 4SA – MSDS (E)
SUNISO PRODUCT PORTFOLIO (E)
BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Tính Chất | Phương Pháp | 4SA |
---|---|---|
Cấp độ nhớt ISO | – | 56 |
Khối lượng riêng ở 15oC, g/cm3 | ASTM D4052 | 0.902 |
Độ nhớt động học ở 40oC, mm2/s | ASTM D445 | 53.9 |
Độ nhớt động học ở 100oC, mm2/s | ASTM D445 | 6.7 |
Điểm đông đặc / oC | ASTM D97 | – 40 |
Điểm chớp cháy COC / oC | ASTM D92 | 198 |

MSDS & PDS / TDS – SẢN PHẨM BẠN MUỐN TÌM
LỰA CHỌN DẦU MÁY NÉN LẠNH
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG – HỆ THỐNG NÉN LẠNH

Chức năng hoạt động cơ bản của từng bộ phận trong hệ thống nén lạnh:
- Máy nén lạnh – Nén môi chất lạnh dạng khí từ áp suất thấp thành áp suất cao (sinh nhiệt cho môi chất lạnh).
- Dàn nóng (dàn ngưng tụ) – Dùng quạt tản nhiệt, loại bỏ nhiệt làm môi chất lạnh ngưng tụ thành thể lỏng ở áp suất cao.
- Bộ lọc – Loại bỏ cặn bẩn trước khi môi chất lạnh đi vào van tiết lưu.
- Van tiết lưu – Giảm áp suất đột ngột cho môi chất lạnh bằng cách cho nó đi qua khe hẹp.
- Dàn lạnh (dàn bay hơi) – Môi chất lạnh ở thể lỏng áp suất thấp trao đổi nhiệt với không khí thông qua dàn lạnh và hóa hơi.
- Dầu máy nén lạnh – Bôi trơn máy nén, tản nhiệt và làm kín buồng áp suất.
- Môi chất lạnh – Với sự thay đổi trạng thái của môi chất lạnh (khí – lỏng) (áp suất cao – áp suất thấp). Để truyền nhiệt trong hệ thống lạnh.
Chu trình làm việc: (1) Nén môi chất lạnh: thể khí – áp suất cao. (2) Ngưng tụ: thể lỏng – áp suất cao. (3) Giãn nở: thể lỏng – áp suất thấp. (4) Hấp thu nhiệt, hóa hơi: thể khí – áp suất thấp. Nguyên lý: khi một chất lỏng dễ bay hơi tiếp xúc với bề mặt ấm và bốc hơi. Nó sẽ hấp thụ nhiệt từ bề mặt này và làm mát chúng.
MÔI CHẤT LẠNH – GAS LẠNH
Vấn đề quan trọng khi lựa chọn dầu máy nén lạnh là phải tương thích với môi chất lạnh. Vậy môi chất lạnh là gì? Phân loại môi chất lạnh? Và nhu cầu phát triển môi chất lạnh trong thời gian sắp tới là gì?
Môi chất lạnh còn gọi là gas lạnh hay tác nhân lạnh. Được sử dụng trong chu trình nhiệt động để thu nhiệt của môi trường có nhiệt độ thấp. Và thải nhiệt ra môi trường có nhiệt độ cao hơn. Môi chất lạnh tuần hoàn trong hệ thống nhờ quá trình nén được thực hiện bởi máy nén. Các môi chất lạnh thường dùng hiện nay:

AMONIAC / NH3 (R717)
Môi chất lạnh Amoniac là chất khí không màu, có mùi hắc. Có tính chất nhiệt động tốt, phù hợp với máy nén Piston. Được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Không dùng cho máy máy nén tuabin vì tỷ số nén thấp.
- Chi phí rẻ, có sẵn dễ kiếm, dễ vận chuyển & bảo quản.
- Độc hại: gây niêm mạc mắt, dạ dày, bỏng da, hô hấp.
- Không hòa tan nhớt lạnh, nên phải có bình tách dầu.
- Gây ăn mòn kim loại đồng & các hợp kim đồng.
- Không dùng áp kế thủy ngân, gây nổ nếu gặp NH3.
HYDROCHLOROFLUOROCARBONS (HCFCs) / R22
Môi chất lạnh R22 là chất khí không màu, có mùi nhẹ, nặng hơn không khí. Được sử dụng rất rộng rãi trong các ngành công nghiệp lạnh. Do có ảnh hưởng xấu đến môi trường (phá hủy tầng Ozone), nên cũng dần hạn chế.
- Chi phí cao, nhưng dễ kiếm, dễ vận chuyển, bảo quản.
- Không gây độc hại với con người, không biến chất.
- Không cháy nổ, phân hủy ở nhiệt độ cao sẽ độc hại.
- Không ăn mòn các vật liệu kim loại chế tạo máy.
- Lưu động kém hơn NH3 nên ống dẫn & van lớn hơn.
CHLOROFLUOROCARBONS (CFCs) / R12
Môi chất lạnh R12 là chất khí không màu, có mùi nhẹ, nặng hơn không khí. Nhưng do có mức độ phá hủy tần Ozone lớn & hiệu ứng nhà kính cao. Nên đã không được phép sử dụng từ năm 1996, rên thị trường ngày càng ít đi.
- Thích hợp cho hệ thống có công suất nhỏ (tủ lạnh cũ).
- Khả năng trao đổi nhiệt kém hơn của Amoniac.
HYDROFLUOROCARBONS (HFCs) / R134a
Môi chất lạnh R134a là môi chất lạnh không chứa Chlorine nên chỉ số ODP = 0. Gas R134a được dùng để thay thế cho gas R12 ở nhiệt độ cao và trung bình. Như các loại máy điều hòa không khí.
- Tương đối bền vững về mặt hoá học và nhiệt.
- Không gây cháy nổ, không độc hại tới con người.
- Không ăn mòn các vật liệu kim loại chế tạo máy.
- Không hòa tan dầu khoáng, dầu gốc Alkylbenzene.
XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN MÔI CHẤT LẠNH

Gas lạnh với khả năng gây hiện tượng nóng lên toàn cầu (GWP). Và làm suy yếu tầng Ozone cao (ODP) đang được dần dần loại bỏ theo nghị định thư Montreal.
Gas Lạnh | Xu Hướng | Lý Do |
---|---|---|
CFC (R12) | Loại bỏ phần lớn | Làm thủng tầng Ozone cao |
HCFC (R22) | Giảm dần | Sử dụng ở nước đang phát triển |
HFC (R134a) | Giảm, vẫn phổ biến | Hiệu ứng nhà kính mạnh |
NH3 (R717) | Phổ biến và tăng lên | Độc tính nhưng rẻ, có sẵn |
R290 (Propane) | Ngày càng tăng | Mới, dễ cháy và áp suất cao |
CO2 (R744) | Ngày càng tăng | Áp suất cao, chi phí tốn kém |
Ở Việt Nam, hệ thống sử dụng gas Amoniac / NH3 hiện nay là phổ biến nhất.
LỰA CHỌN DẦU MÁY NÉN LẠNH
Dầu máy nén lạnh được lựa chọn dựa trên khả năng tương thích với môi chất lạnh lạnh (gas lạnh). Và theo nhiệt độ bay hơi của từng máy nén cụ thể. Những lưu ý khi lựa chọn dầu máy nén lạnh:
- Xác định loại môi chất lạnh đang sử dụng.
- Nhiệt độ bay hơi tối thiểu và tối đa.
- Lựa chọn nhớt lạnh phù hợp.
- Xác định chi tiết loại máy nén trục vít, piston, ly tâm (Nhà SX & đời máy).
- Trước khi chuyển đổi dầu máy nén lạnh hãng khác. Phải tìm hiểu tính tương thích và quy trình xúc rửa (nếu cần).
LỰA CHỌN NHỚT LẠNH SUNISO
Gas Lạnh | Nhiệt Độ | Piston | Screw | |
---|---|---|---|---|
NH3 Amoniac | R717 | -30oC -40oC -50oC | 3GS / 4SA / 4GS 3GS / 4SA / – 3GS / – | 4SA / 4GS 4SA / 3GS 4SA / 3GS |
Nhớt lạnh Suniso 4SA có những lợi ích kỹ thuật trong ứng dụng như. (1) Giảm tạo bọt dầu. (2) Giảm tiêu thụ dầu. (3) Hạn chế tắc lọc dầu.
SẢN PHẨM NHỚT LẠNH – SUNISO GS
Việc lựa chọn dầu nén lạnh phụ thuộc vào thông số kỹ thuật của máy nén và môi chất lạnh. Dầu máy nén lạnh phải ổn định về mặt hóa học, nhiệt & không phản ứng với môi chất lạnh. Đối với thiết bị mới hoặc còn bảo hành, vui lòng tham khảo khuyến nghị của NSX thiết bị. Khi lựa chọn & thay đổi dầu máy nén lạnh khác, nên xả hệ thống. Để giảm thiểu ô nhiễm, kết tủa với loại dầu máy nén lạnh cũ.
Dãy sản phẩm nhớt lạnh Suniso GS – Refrigeration Oil bao gồm: 3GS, 4GS, 5GS & 4SA. Dầu này được thiết kế, phát triển để giúp nhà chế tạo thiết bị và người sử dụng trực tiếp. Đem lại giá trị tối ưu cho hoạt động của mình thông qua các tính năng bảo vệ nâng cao. Giúp kéo dài tuổi thọ của dầu, thiết bị & hiệu suất hệ thống.
SUNISO 3GS – DẦU MÁY NÉN LẠNH
SUNISO 4GS – DẦU MÁY NÉN LẠNH
SUNISO 4SA – DẦU MÁY NÉN LẠNH
SUNISO 5GS – DẦU MÁY NÉN LẠNH
Để tránh hư hỏng sản phẩm, hãy luôn đậy kín thùng xô, phuy nhớt. Các loại bao bì dầu nén lạnh Suniso 4SA cần được tồn trữ dưới mái che. Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Ngăn chặn tiếp xúc với nước mưa và tránh sự xâm nhập của nước. Để có độ ổn định sản phẩm tối ưu, tốt nhất nên bảo quản sản phẩm ở trong nhà kho.
/ Sunoco / Suniso GS Series / Suniso 4GS
Bạn phải đăng nhập để bình luận.