
Shell Omala S4 WE 320 (Tên cũ: Shell Tivela S 320) là dầu bánh răng tổng hợp (Synthetic Gear Oils). Là dầu tổng hợp cao cấp cho bánh răng trục vít công nghiệp tải trọng nặng. Được pha chế từ dầu gốc Polyalkylene Glycols và hệ phụ gia được lựa chọn đặc biệt. Điều này mang lại đặc tính bôi trơn vượt trội trong các điều kiện vận hành khắc nghiệt. Bao gồm nâng cao hiệu suất năng lượng, tuổi thọ sử dụng dài lâu và chống rỗ tế vi cao.

Chức năng chính của dầu bánh răng Shell Omala S4 WE 320:
- Bôi trơn: Giúp giảm ma sát & mài mòn, tách các bề mặt chuyển động.
- Chống ăn mòn: Bảo vệ bánh răng khỏi hỏng hóc & tăng tuổi thọ thiết bị.
- Làm sạch: Dầu sẽ giúp mang đi các chất nhiễm bẩn và hạt mài mòn.
- Làm mát: Điều này rất quan trọng đối với các hộp số kín công nghiệp.
Shell Omala S4 WE 320 là dầu bánh răng trục vít thượng hạng của Shell. Ứng dụng thực tế cho thấy tuổi thọ của dầu cực cao & tính năng chống mài mòn ưu việt. Nhằm tối đa hóa hiệu suất và tuổi thọ của bánh răng trục vít, giúp giảm chi phí bảo trì. Dầu đã được đông đảo các nhà sản xuất thiết bị hàng đầu công nhận & chấp thuận. Khách hàng vận hành bánh răng trục vít, đặc biệt là bộ bánh răng đồng & thép. Đã tăng tuổi thọ bánh răng bằng cách chuyển sang sử dụng dầu bánh răng trục vít chuyên dụng này.
THÔNG TIN SẢN PHẨM – SHELL OMALA S4 WE
Tiêu Chuẩn: CKE, CLP | Dầu Gốc: Tổng Hợp |
Độ Nhớt – VG 320 | Bao Bì: 209L |
TÍNH NĂNG & LỢI ÍCH – SHELL OMALA S4 WE 320
Với sự phát triển các ngành công nghiệp, yêu cầu thiết kế hộp số ngày càng nhỏ & tinh vi hơn. Nhưng lại yêu cầu công suất cao hơn cùng với điều kiện vận hành khó khăn hơn. Cùng với sự kỳ vọng chất lượng, độ tin cậy, giảm thời gian bị dừng máy, hiệu suất nâng cao. Đồng thời các nhà sản xuất thiết bị mong đợi tuổi thọ dầu được kéo dài hơn. Điều này có nghĩa ít dầu hơn nhưng vận hành khắc nghiệt hơn và lâu hơn. Dầu Shell Omala S4 WE 320 được tạo ra để đáp ứng và bảo vệ vượt trội hơn. Dầu cung cấp các tính năng và lợi ích tiềm năng sau:
TUỔI THỌ DẦU CAO

Shell Omala S4 WE 320 sử dụng hệ phụ gia cao cấp kết hợp với dầu gốc tổng hợp. Dầu với khả năng bền nhiệt & chống oxy hóa tuyệt vời, giúp kéo dài tuổi thọ dầu. Và chống lại sự hình cặn bẩn có hại khi vận hành ở nhiệt độ cao. Điều này giúp duy trì độ sạch của hệ thống và giảm chi phí, kéo dài chu kỳ bảo dưỡng.
CHỐNG MÀI MÒN TỐT

Dầu Shell Omala S4 WE 320 có khả năng chịu tải tuyệt vời. Giúp kéo dài tuổi thọ thiết bị thậm chí ngay cả trong điều kiện chịu tải va đập. Với khả năng chống rỗ tế vi cao & chống ăn mòn ngay cả khi có sự hiện diện của nước. Những đặc tính này giúp kéo dài tuổi thọ bánh răng & ổ đỡ so với các loại dầu gốc khoáng.
NÂNG CAO HIỆU SUẤT

Shell Omala S4 WE 320 giúp cải thiện hiệu suất năng lượng. Và nhiệt độ vận hành thấp hơn trong các ứng dụng truyền động trục vít. Thử nghiệm mô phỏng tải (Rig Testing) cho thấy việc cải thiện hiệu suất. Đạt đến 15% so với các sản phẩm gốc dầu khoáng. Và 11% so với dầu gốc Hydrocacbon tổng hợp khác.
ỨNG DỤNG CHÍNH – SHELL OMALA S4 WE 320




Shell Omala S4 WE 320 sử dụng cho các hệ thống truyền động hộp giảm tốc trục vít công nghiệp. Vận hành trong các điều kiện khắc nghiệt như tải nặng và phạm vi thay đổi nhiệt độ rộng. So với dầu thông thường, Shell Omala S4 WE có thể làm giảm đáng kể thất thoát năng lượng.
Dầu Shell Omala S4 WE được đặc biệt khuyến nghị dùng cho các hệ thống đòi hỏi việc bảo trì không thường xuyên. Hoặc các hệ thống khó tiếp cận (như bánh răng quay trục đứng trong Tuabin gió).

Shell Omala S4 WE 320 thích hợp bôi trơn có các ổ đỡ & thiết bị khác. Trong các hệ thống bôi trơn tuần hoàn hoặc vung tóe. Không được khuyến cáo cho việc bôi trơn các bộ phận được chế tạo từ nhôm hoặc hợp kim nhôm. Đối với bánh răng thẳng & nghiêng chịu tải nặng, khuyến cáo sử dụng dòng Shell Omala S2 GX & S4 GXV. Đối với bánh răng Hypoid trên ôtô, nên sử dụng loại dầu Shell Spirax phù hợp.
Sự khác biệt mà dầu tổng hợp Shell Omala S4 WE 320 sẽ mang lại so với dầu gốc khoáng. (1) Giá sẽ cao gấp 3 – 4 lần so dầu gốc khoáng. (2) Phù hợp với điều kiện làm việc liên tục, khắc nghiệt hơn. (3) Giúp bảo vệ tốt hơn khỏi quá nhiệt, có phạm vi nhiệt độ rộng hơn. Giúp hộp số bánh răng chạy trơn tru hơn và yên tĩnh hơn. (4) Giúp giảm tiêu thụ dầu, không cần phải châm dầu thường xuyên.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT – SHELL OMALA S4 WE 320
Tính Chất | Phương Pháp | S4 WE 320 |
---|---|---|
Cấp độ nhớt | ISO 3448 | 320 |
Dầu gốc | – | Tổng Hợp |
Độ nhớt động học ở 40oC, mm2/s | ISO 3104 | 321 |
Độ nhớt động học ở 100oC, mm2/s | ISO 3104 | 52.7 |
Chỉ số độ nhớt | ISO 2909 | 230 |
Điểm chớp cháy (COC) / oC | ISO 2592 | 270 |
Điểm đông đặc / oC | ISO 3016 | -39 |
Khối lượng riêng ở 15oC, kg/m3 | ISO 12185 | 1069 |
Thử tải FZG, A/8.3/90 | DIN 51354-2 | >12 |
TDS & MSDS – OMALA S4 WE 320
TDS / PDS | Technical Data Sheet / Product Data Sheet |
MSDS | Material Safety Data Sheet |
Shell Omala S4 WE 320 – TDS (VN)
Shell Omala S4 WE 320 – TDS (E)
Shell Omala S4 WE 320 – MSDS (VN)
Shell Omala S4 WE 320 – MSDS (E)
CHẤP NHẬN & KHUYẾN NGHỊ
DIN 51517 – Part 3 (CLP) | DAVID BROWN S1.53.105 G |
ISO 12925 – 1 TYPE CKE | FLENDER |
ANSI / AGMA 9005 – E02 (EP) | BONFIGLIOLI |
MSDS & PDS / TDS – SẢN PHẨM BẠN MUỐN TÌM
KHẢ NĂNG TƯƠNG THÍCH & HÒA TRỘN
Shell Omala S4 WE 220 với dầu gốc Polyalkylene Glycols. Không tương thích với các loại dầu gốc khoáng và hầu hết các loại dầu tổng hợp khác. Cần lưu ý cẩn thận khi chuyển đổi từ các sản phẩm khác sang Shell Omala S4 WE.
Shell Omala S4 WE cũng không thể trộn lẫn với các loại dầu gốc Polyalkylene Glycols khác. Vì vậy cần phải cẩn thận khi tiến hành bổ sung thêm dầu. Nói chung, cần phải tránh trộn lẫn khi thay dầu và châm dầu.
Hệ thống nên được súc rửa bằng lượng tối thiểu Shell Omala S4 WE 220. Chạy không tải và xả dầu trong khi vẫn còn ấm. Tốt nhất nên thay các niêm kín đã sử dụng với dầu khoáng. Kiểm tra dầu sau vài ngày sử dụng. Đảm bảo rằng hệ thống dầu sạch và không bị nhiễm bẩn.
Khuyến nghị dùng sơn Epoxy chất lượng cao. Vì Polyalkylene Glycols có khuynh hướng tấn công một số loại sơn thông thường. Shell Omala S4 WE 220 phù hợp với các vật liệu niêm kín bằng Nitrile và Viton.
- Shell Omala – Dầu bánh răng Shell
- S4 – Dầu gốc tổng hợp
- W – Worm Gear / Bánh răng trục vít
- E – Energy Saving / Tiết kiệm năng lượng
- 320 – Độ nhớt VG 320

PHÂN LOẠI & LỰA CHỌN DẦU BÁNH RĂNG
DẦU BÁNH RĂNG LÀ GÌ?
Dầu bánh răng (Gearbox Oils) là chất bôi trơn được thiết kế để sử dụng trong hộp số, bộ vi sai, các hộp giảm tốc, các hộp số công nghiệp. Dầu giúp hệ thống truyền động chạy trơn tru và bảo vệ các bộ phận quan trọng bên trong hệ thống bánh răng khỏi bị mài mòn và hư hỏng do nhiệt. Dầu bánh răng là sự pha trộn của dầu gốc với các phụ gia chống oxy hóa, chống rỉ sét, chống ăn mòn và cực áp EP (Extreme Pressure).
Các loại dầu bánh răng có thể khác nhau tùy theo loại hệ thống bánh răng & điều kiện vận hành. Các loại dầu phổ biến: gốc khoáng và tổng hợp (PAO, Este & Polyalkylene Glycol). Mỗi loại mang lại những lợi ích khác nhau về hiệu suất, độ ổn định và phạm vi nhiệt độ. Cho phép dầu bôi trơn tối ưu trong các ứng dụng công nghiệp khác nhau.

CHỨC NĂNG & ĐẶC TÍNH
Chức năng chính của dầu bánh răng công nghiệp là giảm ma sát giữa các bộ phận chuyển động. Do đó giảm thiểu hao mòn các bộ phận, ngăn ngừa quá nhiệt và đảm bảo hoạt động trơn tru. Dầu bánh răng cũng giúp giảm tải trọng va đập, hấp thụ chất gây ô nhiễm. Và cung cấp các đặc tính bịt kín để ngăn rò rỉ trong hộp số.
Đặc tính quan trọng của dầu bánh răng là:
- Độ nhớt & chỉ số độ nhớt.
- Đặc tính cực áp EP và chống mài mòn.
- Chống oxy hóa, chống ăn mòn.
- Chống tạo bọt, chống tạo nhũ.

PHÂN LOẠI DẦU – TIÊU CHUẨN ISO VG
Độ nhớt của dầu bánh răng là một trong những đặc tính vật lý quan trọng nhất. Phân loại cấp độ nhớt của tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO VG) được sự chấp thuận của hầu hết các nhà sản xuất thiết bị trên thế giới. Hệ thống tiêu chuẩn ISO VG này được sử dụng để giảm thiểu sự nhầm lẫn giữa nhà sản xuất thiết bị, người sử dụng thiết bị và nhà cung cấp dầu nhờn. Bằng cách tiêu chuẩn hóa các cấp độ nhớt khác nhau của một loại dầu.
Tiêu chuẩn ISO VG (International Standards Organization – Viscosity Grade). Độ nhớt là sức cản dòng chảy của dầu. Sự vững chắc của lớp dầu bôi trơn phụ thuộc vào độ nhớt. Cấp độ nhớt ISO của dầu bánh răng có thể thay đổi từ ISO VG 32 lên đến ISO VG 1500.
Đơn vị được tính bằng Centistokes (cSt) hoặc mm²/s (1 cSt = 1 mm²/s) ở một tiêu chuẩn nhiệt đô 40ºC. Có dung sai cho phép là +/- (10%) của độ nhớt tiêu chuẩn đó. Ví dụ độ nhớt của dầu bánh răng Shell Omala S4 WE 320 được chấp nhận:
- Mức tối thiểu: 288 cSt ở 40ºC
- Mức tối đa: 352 cSt ở 40ºC
PHÂN LOẠI DẦU – TIÊU CHUẨN AGMA
AGMA (American Gear Manufacturers Association) – Hiệp hội các nhà sản xuất bánh răng Mỹ được thành lập vào năm 1916. AGMA được Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) công nhận để viết tất cả các tiêu chuẩn của Hoa Kỳ về thiết bị. Phạm vi độ nhớt dầu bánh răng theo tiêu chuẩn AGMA 9005 – F16 tương ứng với các tiêu chuẩn ISO.
AMGA Lubricant No. | AMGA Gear Oil No. | ISO VG |
0 | – | 32 |
1 | – | 46 |
2 | 2 EP | 68 |
3 | 3 EP | 100 |
4 | 4 EP | 150 |
5 | 5 EP | 220 |
6 | 6 EP | 320 |
7 COMP | 7 EP | 460 |
8 COMP | 8 EP | 680 |
8 A COMP | 8 A EP | 1000 |
PHÂN LOẠI DẦU – TIÊU CHUẨN API
API – là viết tắt của cụm từ “American Petroleum Institute” (Viện Dầu khí Hoa Kỳ). Và được phát triển để hỗ trợ các nhà sản xuất ô tô và người dùng sử dụng. Trong việc lựa chọn phù hợp dầu bánh răng, dầu hộp số và dầu cầu, truyền động.
Tiêu chuẩn API chủ yếu tập trung vào thiết bị ô tô. Vẫn còn một vài OEM sẽ sử dụng tiêu chuẩn này cho các ứng dụng công nghiệp. Hiện tại chỉ có ba tiêu chuẩn API được sử dụng: GL-4, GL-5 và MT-1.
API: GL-4: Dùng cho các hộp số (có bộ đồng tốc). API: GL-5: Khuyến cáo cho các cơ cấu truyền động xe, bộ vi sai (cầu).
GL-1 / Hộp số tay, tải nhẹ | Dầu gốc khoáng (Đã bỏ) |
GL-2 / Bánh răng trục vít | Chứa phụ gia chống mài mòn, chịu áp lực trung bình (Đã bỏ) |
GL-3 / Hộp số tay, bánh răng côn xoắn ốc, tải nhẹ đến trung bình | Chứa phụ gia chịu áp lực trung bình (Đã bỏ) |
GL-4 / Hộp số tay, bánh răng côn xoắn ốc, bánh răng hypoid, tải trung bình, tốc độ trung bình | Thường dùng với phụ gia chống mài mòn khoảng 50% GL-5 |
GL-5 / Bánh răng hypoid và các loại khác, điều kiện hoạt động trung bình đến khắc nghiệt | GL-5 đáp ứng tiêu chuẩn quân đội Hoa Kỳ MIL-L-2105D |
GL-6 / Bánh răng hypoid và điều kiện hoạt động khắc nghiệt | Không sử dụng & lỗi thời |
MT-1 / Hộp số tay không đồng bộ, xe bus, xe tải hạng nặng | Phải tương thích với gioăng phớt |
PHÂN LOẠI DẦU – TIÊU CHUẨN DIN 51517
Thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn DIN 51517- Part 3 CLP.
- Dầu dầu bánh răng CLP 320 tương đương dầu ISO 320
- CLP thường là dầu gốc khoáng
- CLP HC là dầu tổng hợp CLP (SHC, PAO, POE)
- CLP PG là dầu bánh răng tổng hợp PAG
DIN 51517 – Part 1 C | Không thêm các phụ gia. |
DIN 51517 – Part 2 CL | Phụ gia chống ôxi hóa & chống ăn mòn. |
DIN 51517 – Part 3 CLP | Phụ gia chống ôxi hóa & chống ăn mòn, chống mài mòn. |
CGLP | Phụ gia chống ôxi hóa, chống ăn mòn, chống mài mòn và cải thiện độ trượt. |
LƯU Ý KHI LỰA CHỌN DẦU BÁNH RĂNG
Việc lựa chọn dầu bánh răng nên theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị gốc (OEM). Bạn cũng có thể tham khảo các yếu tố quan trọng trọng việc lựa chọn dầu bánh răng.

LOẠI BÁNH RĂNG
Bánh răng thẳng, răng nghiêng hay bánh răng côn | Dùng dầu R & O – dầu có chống rỉ sét và oxy hóa. Tốt nhất là dùng dầu gốc khoáng có phụ gia cực áp EP |
Bánh răng xoắn hay côn xoắn ốc | Dầu gốc khoáng có phụ gia cực áp EP |
Bánh vít, trục vít | Sử dụng dầu gốc tổng hợp và không có phụ gia cực áp EP |
Bánh răng Hypoid của bộ vi sai | Sử dụng dầu đáp ứng tiêu chuẩn GL-4 hoặc GL-5 |
Bánh răng hở | Sử dụng mỡ để bôi trơn trực tiếp |
ĐẶC TÍNH TẢI & TỈ SỐ TRUYỀN
- Tải càng cao thì yêu cầu dầu bánh răng có độ nhớt càng cao.
- Tỷ số truyền cao hơn thì yêu cầu độ nhớt cao hơn.

TỐC ĐỘ & NHIỆT ĐỘ LÀM VIỆC
- Tốc độ bánh răng càng cao thì yêu cầu dầu bánh răng độ nhớt càng thấp và ngược lại.
- Nhiệt độ cao hơn yêu cầu độ nhớt cao hơn để đảm bảo màng dầu làm việc tốt trong điều kiện nhiệt độ cao.
VẬT LIỆU & ĐỘ BÓNG BỀ MẶT
- Vật liệu bằng kim loại màu như đồng, thiếc thì sử dụng dầu bánh răng không có phụ gia cực áp EP.
- Với bề mặt của răng thô thì dùng dầu có độ nhớt cao, bề mặt mịn thì dùng dầu có độ nhớt thấp.
- Lưu ý dầu phải tương thích với vật liệu niêm kín, gioăng phớt.
SẢN PHẨM DẦU BÁNH RĂNG – OMALA S4 WE
Dầu bánh răng là sự pha trộn của dầu gốc với các phụ gia. Phụ gia chống oxy hóa, chống rỉ sét, chống ăn mòn. Và phụ gia cực áp EP (không dùng trong dầu bánh răng trục vít). Các đặc tính quan trọng của dầu bánh răng công nghiệp: (1) Độ nhớt, chỉ số độ nhớt. (2) Đặc tính cực áp EP (Extreme Pressure) yêu cầu cho bánh răng thẳng & răng nghiêng. (3) Chống oxy hóa, chống mài mòn, chống ăn mòn. (4) Chống tạo bọt, chống tạo nhũ.
Dãy sản phẩm Shell Omala S4 WE có sẵn các cấp độ nhớt sau. VG 220, VG 320, VG 460. Lựa chọn dầu bánh răng phù hợp & bôi trơn đúng cách sẽ giúp giảm chi phí bảo trì, bảo dưỡng. Giúp giảm mức tiêu thụ năng lượng và nâng cao hiệu suất hệ thống. Sản phẩm chất lượng sẽ mang lại giá trị tối ưu cho hoạt động sản xuất của bạn.
Để tránh hư hỏng sản phẩm, hãy luôn đậy kín thùng xô, phuy nhớt. Các loại bao bì dầu bánh răng Shell Omala S4 WE 320 cần được tồn trữ dưới mái che. Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Ngăn chặn tiếp xúc với nước mưa và tránh sự xâm nhập của nước. Để có độ ổn định sản phẩm tối ưu, tốt nhất nên bảo quản sản phẩm ở trong nhà kho.
Bạn phải đăng nhập để bình luận.