mobil-unirex-n-2

MOBIL UNIREX N 2 – MỠ BÔI TRƠN

Mobil Unirex N 2 là mỡ bôi trơn Lithium Complex chịu nhiệt chất lượng cao. Mỡ có hiệu suất tuyệt vời ở nhiệt độ cao & cả ở nhiệt độ thấp. Khả năng chống nước và chống ăn mòn, tuổi thọ mỡ cao trong nhiều ứng dụng ổ trục. Mỡ này rất đa năng, có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng công nghiệp. Với độ nhớt động học ở 40oC khoảng 115 cSt, được khuyến nghị dùng bôi trơn ổ trục động cơ điện. Giúp cải thiện hiệu suất ổ trục và bảo vệ kéo dài tuổi thọ của động cơ điện.

mobil-unirex-n-2

Mỡ bôi trơn được pha chế với 3 thành phần. (1) Dầu gốc: bôi trơn & giảm ma sát, có vai trò như dầu gốc trong dầu bôi trơn. (2) Phụ gia: bổ sung khả năng bôi trơn, cải thiện các đặc tính như chống mài mòn & chống gỉ. (3) Chất làm đặc: giữ dầu dự trữ cho đến khi cần bôi trơn, hoạt động như miếng bọt biển. Chức năng chính của mỡ bôi trơn Mobil Unirex N 2:

Chức năng như chất bôi trơnChức năng ở yên một chỗ
Chịu tải va đập (khi stop/ star)Bám dính các bề mặt
Chịu được nước & nhiễm bẩnKháng nước rửa trôi
Chịu sự thay đổi của nhiệt độĐộ quánh & độ ổn định cơ học
Thời gian bôi trơn dài hơnLàm kín & ngăn chặn bụi bẩn

TÍNH NĂNG & LỢI ÍCH – MOBIL UNIREX N 2

Mỡ Mobil Unirex N 2 với chất làm đặc Lithium Complex sẽ giúp mỡ có tuổi thọ cao, đặc tính ổn định trượt tốt. Và giúp hạn chế mài mòn khi vận hành trong điều kiện khắc nghiệt nhất. Rất nhiều khách hàng đã hưởng lợi khi chuyển sang dùng loại mỡ bôi trơn đa dụng này. (1) Giảm hỏng hóc ổ trục, nhờ vậy giảm số lần dừng máy. (2) Giảm tiêu thụ mỡ và chi phí bảo trì. (3) Đơn giản hóa công đoạn bảo trì, vì loại mỡ này có thể sử dụng cho nhiều ứng dụng.

mobil-unirex-n

Mobil Unirex N 2 với chất làm đặc Lithium Complex chống lại sự mềm hóa ở nhiệt độ lên tới 190oC. Thử nghiệm về ổ trục trong phòng thí nghiệm cho thấy hiệu suất bôi trơn vượt trội. Mỡ cũng đáp ứng yêu cầu về mô-men xoắn ở nhiệt độ thấp DIN 51825 ở -20oC. Bảo vệ thiết bị hiệu quả trong điều kiện khắc nghiệt về nhiệt độ.

mobil-unirex-n

Dầu gốc của mỡ được lựa chọn kỹ để có tính năng chống oxy hóa tuyệt vời. Độ cứng của mỡ Mobil Unirex N 2 không bị thay đổi trong quá trình bảo quản. Và cả khi vận hành trong điều kiện nhiệt độ cao, giúp kéo dài tuổi thọ của mỡ. Tuổi thọ mỡ càng cao, các thiết bị hoạt động càng lâu, càng ít cần thường xuyên bảo trì.

mobil-unirex-n

Mỡ giúp bảo vệ tin cậy bề mặt chống lại ăn mòn, cả khi mỡ đang bị nhiễm nước cao. Mỡ được pha chế để kháng nước rửa trôi & tăng cường ổn định cơ học. Mỡ Mobil Unirex N 2 sẽ giúp hệ thống máy móc vận hành êm ái & cải thiện hiệu suất. Giúp duy trì hiệu suất hệ thống hiệu quả và nâng cao bảo vệ thiết bị của bạn.

ỨNG DỤNG CHÍNH – MOBIL UNIREX N 2

Mỡ Mobil Unirex N 2 có chất làm đặc gốc Lithium Complex, cho phạm vi nhiệt độ hoạt động được khuyến nghị là từ -20oC đến 130oC. Với độ xuyên kim / NLGI cấp 2, độ cứng của mỡ ở mức vừa, phù hợp cho nhiều ứng dụng.

Mỡ Mobil Unirex N 2 đáp ứng các yêu cầu của mỡ bôi trơn DIN 51825-K2N-20L và ISO L-XBDHA 2. Mỡ được khuyến nghị để bôi trơn ổ trục động cơ điện. Phù hợp với động cơ NEMA (Hiệp hội các nhà sản xuất điện quốc gia) loại cách điện A, B và F.

Mobil Unirex N được dùng cho những ứng dụng bôi trơn bằng phương pháp thủ công. Vì chức năng của hệ thống tự động là bổ sung mỡ ở các khoảng thời gian tương đối ngắn. Mà mỡ Unirex N lại có giá thành cao & tuổi thọ vượt trội, kéo theo chi phi vận hành cao.

mobil-unirex-n-2

THÔNG SỐ KỸ THUẬT – MOBIL UNIREX N 2

Tính ChấtPhương PhápN 2
Độ cứng NLGINLGI 2
Chất làm đặcLi. Complex
Màu sắcXanh Lá
Điểm nhỏ giọt / oCASTM D2265210
Tácch dầu / 100oC, 30hASTM D61841.5
Độ xuyên thấu, 100KX, 0.1mmASTM D21725
Độ xuyên thấu, 60X, 0.1mmASTM D217280
Kiểm tra rỉ sét SKF EmcorASTM D61380.1
Độ nhớt động học ở 100oC, mm2/sASTM D44512.2
Độ nhớt động học ở 40oC, mm2/sASTM D445115
Chỉ số độ nhớtASTM D227095
Nước rửa trôi, 79oC, wt%ASTM D12643.7
TDS / PDSTechnical Data Sheet / Product Data Sheet
MSDSMaterial Safety Data Sheet

Mobil Unirex N Series – PDS (E)

Mobil Unirex N 2 – MSDS (VN)

Mobil Unirex N 2 – MSDS (E)

DIN 51825:2004 – 06 – K 2 N – 20 LX
ISO 6743 – 9: 2003 L – XBDHA 2X

mobil-unirex-n-2
Warning
Warning
Warning
Warning.

KHÁI NIỆM & TÍNH CHẤT MỠ BÔI TRƠN

  • Dầu gốc: bôi trơn, giảm ma sát giữa các bề mặt chuyển động. Có vai trò như dầu gốc trong dầu bôi trơn.
  • Phụ gia: bổ sung khả năng bôi trơn của dầu gốc, cải thiện các đặc tính như chống mài mòn và chống gỉ.
  • Chất làm đặc: hoạt động giống như một miếng bọt biển. Tác dụng là giữ dầu dự trữ cho đến khi cần bôi trơn.
mo-boi-tron

chat-lam-dac

diem-nho-giot
Chất Làm ĐặcoFoCTo Làm Việc
Calcium265 ÷ 285129 ÷ 140– 20oC ÷ 80oC
Lithium380 ÷ 400193 ÷ 204– 20oC ÷ 130oC
Lithium Complex450 +232 +– 20oC ÷ 150oC
Other Complex450 +232 +– 20oC ÷ 150oC
Polyurea450 +232 +– 20oC ÷ 180oC
Microgel (Clay)> 500> 260– 20oC ÷ 200oC

Là khả năng của mỡ ở nhiệt độ cao (giống như nhiệt độ nóng chảy). Mỡ Mobil Unirex N 2 có chất làm đặc gốc Lithium Complex nên điểm nhỏ giọt của mỡ khoảng + 232ºC. Phạm vi nhiệt độ hoạt động được khuyến nghị là từ -20ºC ÷ 140ºC (đỉnh 150ºC).

Độ nhớt của dầu gốc cho thấy khả năng bảo vệ như thế nào đến thiết bị.

  • Nhiệt độ thấp / tốc độ cao = độ nhớt thấp (< VG 150).
  • Nhiệt độ cao / tốc độ chậm = độ nhớt cao (> VG 220).
  • Tải nặng thường dùng mỡ có dầu gốc độ nhớt cao.

do-xuyen-kim
NLGI GradeĐộ Xuyên KimMô TảỨng Dụng
000445 ÷ 475LỏngBánh răng
00400 ÷ 430Hơi lỏng
0355 ÷ 385Rất mềm dẻo
1310 ÷ 340Mềm dẻo
2265 ÷ 295Vừa (thông dụng)Vòng bi
3220 ÷ 250Rắn
4175 ÷ 205Rất rắn
5130 ÷ 160Cứng
685 ÷ 115Rất cứngPuli

Độ cứng (độ xuyên kim) của mỡ được phân loại theo hệ thống NLGI (National Lubricating Grease Institute) được phát triển bởi Viện Mỡ Bôi Trơn Quốc Gia. Có các cấp độ NLGI từ: 000 ÷ 6.

  • NLGI 000 & 00 – lỏng, thường dùng cho bánh răng hở.
  • NLGI 2 (mỡ số 2) là thông dụng & được dùng nhiều.
  • NLGI 00 ÷ 1 dùng cho hệ thống bôi trơn trung tâm.

Nguyên lý của thử nghiệm tương thích là trộn lẫn mỡ bôi trơn và thử tải. Trong các điều kiện được kiểm soát và giống hệt nhau, hai loại mỡ ở các tỷ lệ khác nhau. Tính năng được đánh giá trong thử nghiệm: (1) điểm rơi, (2) độ ổn định cắt (độ bền cơ học), (3) khả năng bám dính.

Bảng hướng dẫn khả năng tương thích chỉ liên quan tới cấu trúc, ổn định của mỡ (chất làm đặc). Khả năng tương thích của mỡ còn bị ảnh hưởng bởi các điều kiện vận hành tại hiện trường. Như nhiệt độ, tốc độ cắt, trạng thái của mỡ đã sử dụng và tỷ lệ của các loại mỡ trong hỗn hợp. 

bang-tuong-thich-cua-mo

Hai mỡ được đánh giá là tương thích có nghĩa là có rủi ro thấp khi trộn lẫn. Ngược lại, nếu mỡ bôi trơn không tương thích với nhau, khả năng cao sẽ xảy ra vấn đề. Sẽ có hiện tượng: mỡ bị cứng đáng kể, hỗn hợp mỡ mềm ra. Hoặc tách dầu sau một thời gian ngắn trong ứng dụng. Nguyên tắc chung là không trộn lẫn mỡ bôi trơn.

Khi thay đổi từ loại mỡ này sang loại khác, sẽ là tốt nhất nếu làm sạch hoàn toàn. Loại bỏ triệt để mỡ cũ để thay thế mỡ mới. Nếu không thể thực hiện, nên giảm thiểu số lượng mỡ còn lại được di chuyển trong ứng dụng. Bằng cách tăng tần suất bơm thêm, tạo điều kiện cho việc loại bỏ mỡ cũ một cách kịp thời.


Chỉ TiêuMỡ Bôi TrơnDầu Bôi Trơn
Nhiệt độTới 120oC. Mỡ đặc biệt lên tới trên 200oCTới 200oC. Nhiệt độ cao với dầu đặc biệt
Tốc độTốc độ vừa phải, trung bìnhTốc độ cao
Tải trọngTải lớnTải lớn
Stop – StarPhá hủy bề mặt ổ trục
Chạy thời gian dàiKhông
Không cần bảo dưỡngKhông
Bôi trơn trung tâmKhông
Điều kiện bẩnLàm kín tốt, ngăn chặn bẩn xâm nhậpHệ thống tuần hoàn yêu cầu lọc dầu
so-sanh-dau-voi-mo

Ưu điểm của mỡ bôi trơn: dễ áp dụng, sử dụng ít thường xuyên. Độ bám dính tốt, không bị rơi khỏi bề mặt bôi trơn tĩnh, bôi trơn ngay từ lúc khởi động. Làm kín tốt hơn dầu, bảo vệ khỏi ăn mòn trong suốt quá trình dừng máy. Sạch sẽ, không bị rò rỉ hoặc vung tóe như dầu. 

Nhược điểm của mỡ bôi trơn: khả năng làm mát thấp. Dễ nhiễm bẩn, cần lưu ý để tránh nhiễm bẩn trong suốt quá trình lưu trữ. Mạt kim loại mài mòn bị giữ lại trong chất bôi trơn. Chất nhiễm bẩn có thể làm tăng sự mài mòn. Hạn chế không thể sử dụng cho các ổ trục tốc độ cao.

MỠ BÔI TRƠN – MOBIL UNIREX N SERIES

Dầu bôi trơn luôn là sự lựa chọn đầu tiên, nhưng mỡ sẽ được sử dụng. Nếu: (1) Các bộ phận bôi trơn khó tiếp cận hoặc yêu cầu bôi trơn không thường xuyên. (2) Vấn đề làm kín hiệu quả nhằm chống lại sự nhiễm bẩn là yêu cầu rất quan trọng. (3) Hệ thống, thiết bị không có khả năng lưu trữ dầu. (4) Ứng dụng phổ biến nhất: ổ trục, bánh răng hở, khớp nối.


Lên đầu trang