total-carter-sh-1000

TOTAL CARTER SH 1000 – DẦU BÁNH RĂNG

Total Carter SH 1000 là dầu bánh răng công nghiệp tổng hợp (Synthetic Gear Oils) chất lượng cao. Dầu được pha chế từ dầu gốc tổng hợp Poly Alphaolefin (PAO). Tăng cường công nghệ phụ gia cực áp, cung cấp đặc tính bền nhiệt & khả năng chịu tải vượt trội. Dầu được thiết kế để dùng cho tất cả các hệ thống bánh răng kín. Các bánh răng chịu tải nặng hoặc tải va đập & các ổ đỡ yêu cầu tính năng chịu cực áp. Là lựa chọn lý tưởng cho các ứng dụng yêu cầu tuổi thọ dầu lâu dài và khó tiếp cận.

total-carter-sh-1000

Chức năng chính của dầu bánh răng Total Carter SH 1000:

  • Bôi trơn: Giúp giảm ma sát & mài mòn, tách các bề mặt chuyển động.
  • Chống ăn mòn: Bảo vệ bánh răng khỏi hỏng hóc & tăng tuổi thọ thiết bị.
  • Làm sạch: Dầu sẽ giúp mang đi các chất nhiễm bẩn và hạt mài mòn.
  • Làm mát: Điều này rất quan trọng đối với các hộp số kín công nghiệp.

Total Carter SH 1000 với dầu gốc PAO có chỉ số độ nhớt tự nhiên cao (độ bền cắt tốt). Và hệ số ma sát thấp mang đến sự tiết kiệm năng lượng 4% so với dầu gốc khoáng. Điểm đông đặc (-45oC) rất thấp, giúp khởi động & hoạt động tốt ở nhiệt độ rất thấp. Điều này giúp dầu vận hành tốt trong điều kiện dải nhiệt độ rộng, trong nhiều ứng dụng công nghiệp. Giảm thiểu bảo trì thông qua khả năng bảo vệ đặc biệt, ngay cả trong điều kiện khắc nghiệt.


TÍNH NĂNG & LỢI ÍCH – TOTAL CARTER SH 1000

Sự khác biệt mà dầu gốc tổng hợp Total Carter SH 1000 sẽ mang lại so với dầu gốc khoáng. (1) Giá sẽ cao gấp 3 – 4 lần so dầu gốc khoáng. (2) Phù hợp với điều kiện làm việc liên tục, khắc nghiệt hơn. (3) Giúp bảo vệ tốt hơn khỏi quá nhiệt, có phạm vi nhiệt độ rộng hơn. Giúp hộp số bánh răng chạy trơn tru hơn và yên tĩnh hơn. (4) Giúp giảm tiêu thụ dầu, không cần phải châm dầu thường xuyên.

mobil-shc-630

Tăng năng suất, tối ưu hóa thời gian hoạt động

mobil-shc-630

Nhiều nhà sản xuất thiết bị gốc (OEM) khuyên dùng

mobil-shc-630

Giảm tiêu thụ điện năng, giảm thiểu chi phí vận hành

Bảo vệ đặc biệt, ngay cả trong điều kiện khắc nghiệt


Với sự phát triển các ngành công nghiệp, yêu cầu thiết kế hộp số ngày càng nhỏ & tinh vi hơn. Nhưng lại yêu cầu công suất cao hơn cùng với điều kiện vận hành khó khăn hơn. Cùng với sự kỳ vọng chất lượng, độ tin cậy, giảm thời gian bị dừng máy, hiệu suất nâng cao. Đồng thời các nhà sản xuất thiết bị mong đợi tuổi thọ dầu được kéo dài hơn. Điều này có nghĩa ít dầu hơn nhưng vận hành khắc nghiệt hơn và lâu hơn. Dầu Total Carter SH 1000 được tạo ra để đáp ứng và bảo vệ vượt trội hơn. Dầu cung cấp các tính năng và lợi ích tiềm năng sau:

total-carter-ep

Dầu sử dụng công thức giảm nguy cơ phân hủy do nhiệt & hóa học trong suốt thời gian làm việc. Nhằm mang lại khả năng chống phân hủy trong khoảng thời gian dài và nhiệt độ vận hành cao. Dầu Total Carter SH 1000 vẫn có thể hoạt động tốt khi nhiệt độ bể dầu lên cao. Qua đó kéo dài chu kỳ thay dầu lên đáng kể so với các loại dầu bánh răng thông thường.

total-carter-ep

Tính năng chịu cực áp giúp bảo vệ bánh răng chống mài mòn và tải trọng va đập tối đa. Hiệu suất chịu cực áp xuất sắc, cung cấp khả năng bảo vệ cho bánh răng chịu tải trọng nặng. Dầu có khả năng mang tải cao, kể cả trong điều kiện khó khăn: tốc độ thấp và momen cao. Dầu có tính năng cải thiện trong thử nghiệm chống rỗ tế vi, giúp kéo dài tuổi thọ thiết bị.

total-carter-ep

Khả năng tách nước & khử nhũ tương tốt. Hạn chế hiện tượng mỏi và ăn mòn trên bề mặt bánh răng và ổ đỡ. Giảm thiểu tạo bọt, thường xảy ra trong các ứng dụng có thời gian dầu lưu ở trong bể ngắn. Các phụ gia chất lượng được chọn lọc giúp giảm thiểu hình thành cặn & giảm thiểu bảo trì. Dầu Total Carter SH 1000 giúp nâng cao hiệu suất hệ thống.

ỨNG DỤNG CHÍNH – TOTAL CARTER SH 1000

Dầu Total Carter SH 1000 được dùng cho các hệ thống bánh răng & thiết bị khó tiếp cận. Khả năng bảo vệ xuất sắc trong điều kiện tải cao. Các hộp số kín đặt ở nơi tách biệt, khó tiếp cận, nơi mà sự thay dầu là khó khăn.

Dầu tổng hợp có hệ số ma sát thấp và hiệu suất làm việc ở nhiệt độ thấp rất tốt.  Phù hợp cho những ứng dụng yêu cầu điều kiện vận hành khắc nghiệt, tuổi thọ dầu cao. Hoặc yêu cầu hiệu suất tốt mà các loại dầu thông thường không đáp ứng được.

Ứng dụng bánh răng công nghiệp cho băng tải, máy khuấy, máy sấy, máy đùn, quạt, máy trộn. Các máy ép, máy nghiền, máy bơm, máy sàng lọc và các ứng dụng công nghiệp nặng khác. Total Carter SH 1000 dùng cho các thiết bị hàng hải bao gồm động cơ đẩy chính, máy ly tâm. Và máy móc trên boong như tời, cần cẩu, bánh răng quay, máy bơm, thang máy và bánh lái.

total-carter-sh-1000

Với hệ thống yêu cầu vận hành không khắc nghiệt, khuyến cáo dùng dầu gốc khoáng Total Carter EP & XEP. Đối với truyền động trục vít chịu tải nặng, khuyến cáo sử dụng dòng Total Carter SG. Đối với bánh răng Hypoid trên ôtô, nên sử dụng loại dầu Total Transtec phù hợp.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT – TOTAL CARTER SH 1000

Tính ChấtPhương PhápSH 1000
Tỷ trọng ở 15oC, kg/m3ISO 3675869.5
Độ nhớt động học ở 40oC, mm2/sISO 3104997.8
Độ nhớt động học ở 100oC, mm2/sISO 310485.6
Chỉ số độ nhớtISO 2909169
Điểm chớp cháy cốc hở / oCISO 2592229
Thử nghiệm vi rỗ FZG, oCFVA 54 / 710 +
Thử tải FZG (A/8.3/90)DIN 51354 / 2> 13
Điểm đông đặc / oCISO 3016– 28
TDS / PDSTechnical Data Sheet / Product Data Sheet
MSDSMaterial Safety Data Sheet

Total Carter SH Series – PDS (VN)

Total Carter SH Series – PDS (E)

Total Carter SH 1000 – MSDS (VN)

Total Carter SH 1000 – MSDS (E)


DIN 51517 – PART 3 CLPSIEMENS – FLENDER (VG 150 – VG 680)
ISO 12925 – 1 CKSMPUSINOR FT 161
ISO 12925 – 1 CKDFLENDER
AISI 224MULLER WEINGARTEN
CINCINNATI MILACRONAGMA 9005 – E02
DAVID BROWNAnd many others

PHÂN LOẠI & LỰA CHỌN DẦU BÁNH RĂNG

Dầu bánh răng (Gearbox Oils) là chất bôi trơn được thiết kế để sử dụng trong hộp số, bộ vi sai, các hộp giảm tốc, các hộp số công nghiệp. Dầu giúp hệ thống truyền động chạy trơn tru và bảo vệ các bộ phận quan trọng bên trong hệ thống bánh răng khỏi bị mài mòn và hư hỏng do nhiệt. Dầu bánh răng là sự pha trộn của dầu gốc với các phụ gia chống oxy hóa, chống rỉ sét, chống ăn mòn và cực áp EP (Extreme Pressure).

Các loại dầu bánh răng có thể khác nhau tùy theo loại hệ thống bánh răng & điều kiện vận hành. Các loại dầu phổ biến: gốc khoáng và tổng hợp (PAO, Este & Polyalkylene Glycol). Mỗi loại mang lại những lợi ích khác nhau về hiệu suất, độ ổn định và phạm vi nhiệt độ. Cho phép dầu bôi trơn tối ưu trong các ứng dụng công nghiệp khác nhau.

dau-banh-rang

Chức năng chính của dầu bánh răng công nghiệp là giảm ma sát giữa các bộ phận chuyển động. Do đó giảm thiểu hao mòn các bộ phận, ngăn ngừa quá nhiệt và đảm bảo hoạt động trơn tru. Dầu bánh răng cũng giúp giảm tải trọng va đập, hấp thụ chất gây ô nhiễm. Và cung cấp các đặc tính bịt kín để ngăn rò rỉ trong hộp số.

Đặc tính quan trọng của dầu bánh răng là:

  • Độ nhớt & chỉ số độ nhớt.
  • Đặc tính cực áp EP và chống mài mòn.
  • Chống oxy hóa, chống ăn mòn.
  • Chống tạo bọt, chống tạo nhũ.

thanh-phan-dau-banh-rang

Độ nhớt của dầu bánh răng là một trong những đặc tính vật lý quan trọng nhất. Phân loại cấp độ nhớt của tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO VG) được sự chấp thuận của hầu hết các nhà sản xuất thiết bị trên thế giới. Hệ thống tiêu chuẩn ISO VG này được sử dụng để giảm thiểu sự nhầm lẫn giữa nhà sản xuất thiết bị, người sử dụng thiết bị và nhà cung cấp dầu nhờn. Bằng cách tiêu chuẩn hóa các cấp độ nhớt khác nhau của một loại dầu.

Tiêu chuẩn ISO VG (International Standards Organization – Viscosity Grade). Độ nhớt là sức cản dòng chảy của dầu. Sự vững chắc của lớp dầu bôi trơn phụ thuộc vào độ nhớt. Cấp độ nhớt ISO của dầu bánh răng có thể thay đổi từ ISO VG 32 lên đến ISO VG 1500.

Đơn vị được tính bằng Centistokes (cSt) hoặc mm²/s (1 cSt = 1 mm²/s) ở một tiêu chuẩn nhiệt đô 40ºC. Có dung sai cho phép là +/- (10%) của độ nhớt tiêu chuẩn đó. Ví dụ độ nhớt của dầu bánh răng Total Carter SH 1000 chấp nhận:

  • Mức tối thiểu: 900 cSt ở 40ºC
  • Mức tối đa: 1100 cSt ở 40ºC

AGMA (American Gear Manufacturers Association) – Hiệp hội các nhà sản xuất bánh răng Mỹ được thành lập vào năm 1916. AGMA được Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) công nhận để viết tất cả các tiêu chuẩn của Hoa Kỳ về thiết bị. Phạm vi độ nhớt dầu bánh răng theo tiêu chuẩn AGMA 9005 – F16  tương ứng với các tiêu chuẩn ISO.

AMGA Lubricant No.AMGA Gear Oil No.ISO VG
032
146
22 EP68
33 EP100
44 EP150
55 EP220
66 EP320
7 COMP7 EP460
8 COMP8 EP680
8 A COMP8 A EP1000

API – là viết tắt của cụm từ “American Petroleum Institute” (Viện Dầu khí Hoa Kỳ). Và được phát triển để hỗ trợ các nhà sản xuất ô tô và người dùng sử dụng. Trong việc lựa chọn phù hợp dầu bánh răng, dầu hộp số và dầu cầu, truyền động.

Tiêu chuẩn API chủ yếu tập trung vào thiết bị ô tô. Vẫn còn một vài OEM sẽ sử dụng tiêu chuẩn này cho các ứng dụng công nghiệp. Hiện tại chỉ có ba tiêu chuẩn API được sử dụng: GL-4, GL-5 và MT-1.

API: GL-4: Dùng cho các hộp số (có bộ đồng tốc). API: GL-5: Khuyến cáo cho các cơ cấu truyền động xe, bộ vi sai (cầu).

GL-1 / Hộp số tay, tải nhẹDầu gốc khoáng (Đã bỏ)
GL-2 / Bánh răng trục vítChứa phụ gia chống mài mòn, chịu áp lực trung bình (Đã bỏ)
GL-3 / Hộp số tay, bánh răng côn xoắn ốc, tải nhẹ  đến trung bìnhChứa phụ gia chịu áp lực trung bình (Đã bỏ)
GL-4 / Hộp số tay, bánh răng côn xoắn ốc, bánh răng hypoid, tải trung bình, tốc độ trung bìnhThường dùng với phụ gia chống mài mòn khoảng 50% GL-5
GL-5 / Bánh răng hypoid và các loại khác, điều kiện hoạt động trung bình đến khắc nghiệtGL-5 đáp ứng tiêu chuẩn quân đội Hoa Kỳ MIL-L-2105D
GL-6 / Bánh răng hypoid và điều kiện hoạt động khắc nghiệtKhông sử dụng & lỗi thời
MT-1 / Hộp số tay không đồng bộ, xe bus, xe tải hạng nặngPhải tương thích với gioăng phớt

Thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn DIN 51517- Part 3 CLP.

  • Dầu dầu bánh răng CLP 1000 tương đương dầu ISO 1000
  • CLP thường là dầu gốc khoáng
  • CLP HC là dầu tổng hợp CLP (SHC, PAO, POE)
  • CLP PG là dầu bánh răng tổng hợp PAG
DIN 51517 – Part 1 CKhông thêm các phụ gia.
DIN 51517 – Part 2 CLPhụ gia chống ôxi hóa & chống ăn mòn.
DIN 51517 – Part 3 CLPPhụ gia chống ôxi hóa & chống ăn mòn, chống mài mòn.
CGLPPhụ gia chống ôxi hóa, chống ăn mòn, chống mài mòn và cải thiện độ trượt.

Việc lựa chọn dầu bánh răng nên theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị gốc (OEM). Bạn cũng có thể tham khảo các yếu tố quan trọng trọng việc lựa chọn dầu bánh răng.

cac-loai-banh-rang
LOẠI BÁNH RĂNG
Bánh răng thẳng, răng nghiêng hay bánh răng cônDùng dầu R & O – dầu có chống rỉ sét và oxy hóa. Tốt nhất là dùng dầu gốc khoáng có phụ gia cực áp EP
Bánh răng xoắn hay côn xoắn ốcDầu gốc khoáng có phụ gia cực áp EP
Bánh vít, trục vítSử dụng dầu gốc tổng hợp và không có phụ gia cực áp EP
Bánh răng Hypoid của bộ vi saiSử dụng dầu đáp ứng tiêu chuẩn GL-4 hoặc GL-5
Bánh răng hởSử dụng mỡ để bôi trơn trực tiếp
ĐẶC TÍNH TẢI & TỈ SỐ TRUYỀN
  • Tải càng cao thì yêu cầu dầu bánh răng có độ nhớt càng cao.
  • Tỷ số truyền cao hơn thì yêu cầu độ nhớt cao hơn.

dau-banh-rang
TỐC ĐỘ & NHIỆT ĐỘ LÀM VIỆC
  • Tốc độ bánh răng càng cao thì yêu cầu dầu bánh răng độ nhớt càng thấp và ngược lại.
  • Nhiệt độ cao hơn yêu cầu độ nhớt cao hơn để đảm bảo màng dầu làm việc tốt trong điều kiện nhiệt độ cao.
VẬT LIỆU & ĐỘ BÓNG BỀ MẶT
  • Vật liệu bằng kim loại màu như đồng, thiếc thì sử dụng dầu bánh răng không có phụ gia cực áp EP.
  • Với bề mặt của răng thô thì dùng dầu có độ nhớt cao, bề mặt mịn thì dùng dầu có độ nhớt thấp.
  • Lưu ý dầu phải tương thích với vật liệu niêm kín, gioăng phớt.

SẢN PHẨM DẦU BÁNH RĂNG – TOTAL CARTER SH

Dầu bánh răng là sự pha trộn của dầu gốc với các phụ gia. Phụ gia chống oxy hóa, chống rỉ sét, chống ăn mòn & phụ gia cực áp EP. Các đặc tính quan trọng của dầu bánh răng công nghiệp: (1) Độ nhớt, chỉ số độ nhớt. (2) Đặc tính cực áp EP (Extreme Pressure) yêu cầu cho bánh răng thẳng & răng nghiêng. (3) Chống oxy hóa, chống mài mòn, chống ăn mòn. (4) Chống tạo bọt, chống tạo nhũ.

Dãy sản phẩm Total Carter SH Series có sẵn các cấp độ nhớt sau. VG 150, VG 220, VG 320, VG 460, VG 680, VG 1000. Lựa chọn dầu bánh răng phù hợp & bôi trơn đúng cách sẽ giúp giảm chi phí bảo trì, bảo dưỡng. Giúp giảm mức tiêu thụ năng lượng và nâng cao hiệu suất hệ thống. Sản phẩm chất lượng sẽ mang lại giá trị tối ưu cho hoạt động sản xuất của bạn.


Lên đầu trang