shell-refrigeration-oil-s2-fra-68

Shell Refrigeration Oil S2 FRA 68 (Tên cũ: Shell Clavus Oil S 68). Là dầu máy nén lạnh dùng cho môi chất lạnh Amoniac / R717 (NH3). Dầu được pha chế từ dầu gốc Parafin tinh chế kết hợp với các phụ gia được lựa chọn. Để giúp giảm thiểu cặn bẩn & kéo dài tuổi thọ máy nén. Dầu máy nén lạnh này đáp ứng tiêu chuẩn của DIN 51503 KAA & KE. Sử dụng cho các kho lạnh, hệ thống cấp đông bảo quản thực phẩm, nhà máy nước đá.

shell-refrigeration-oil-s2-fra-68

Dầu máy nén lạnh Shell Refrigeration Oil S2 FRA 68 cần đáp ứng những yêu cầu chính sau:

  • Trộn lẫn tốt với môi chất lạnh
  • Chịu được nhiệt độ thấp
  • Tính chất bôi trơn tốt
  • Hàm lượng nước thấp
  • Đặc tính cách điện, cần thiết cho máy nén kín
  • Tương thích với vật liệu làm kín của máy nén
  • Độ bền nhiệt & bền hóa học khi trộn lẫn gas lạnh

Dầu máy nén lạnh Shell Refrigeration Oil S2 FRA 68 là dầu được sử dụng trong hệ thống làm lạnh. Để bôi trơn máy nén và giữ cho bộ phận làm lạnh hoạt động trơn tru. Dầu này có đặc tính tốt ở nhiệt độ thấp vì nhớt có thể bị lẫn vào môi chất lạnh. Dành cho các hệ thống nơi mà dầu được tách khỏi gas lạnh trước khi đi qua giàn bay hơi. Sử dụng cho máy nén trục vít và piston trong hệ thống lạnh sử dụng gas Amoniac.


TÍNH NĂNG & LỢI ÍCH – SHELL REFRIGERATION OIL S2 FRA 68

Nếu môi chất lạnh là yếu tố cần thiết cho tính chất làm lạnh của một hệ thống nén lạnh. Thì dầu nén lạnh lại rất quan trọng đối với hoạt động chính xác của máy nén. Mặc dù chức năng chính của dầu nén lạnh vẫn là bôi trơn. Nhưng nó cũng phải chịu được sự chênh lệch nhiệt độ khắc nghiệt & tương thích với gas lạnh. Shell Refrigeration Oil cho phép bạn lựa chọn loại dầu được thiết kế để mang lại giá trị tối ưu. Cho hoạt động của bạn thông qua khả năng bảo vệ thiết bị và nâng cao hiệu suất hệ thống.

Shell Refrigeration Oil S2 FRA 68 được khuyến cáo cho các hệ thống làm lạnh dùng gas Amoniac (R717). Đem lại tính năng ưu việt ngay cả khi nhiệt độ khí xả của máy nén cao. Hoặc nhiệt độ bay hơi giảm xuống -30oC. Nhớt lạnh này cũng được dùng trong các hệ thống sử dụng môi chất lạnh Hydrocarbon, như Propane (R290).

Shell Refrigeration Oil S2 FRA 68 có độ ổn định ôxi hóa & nhiệt độ cao tuyệt vời. Mang lại tuổi thọ dầu cao ngay cả khi nhiệt độ đầu ra của máy nén cao. Dầu được pha chế để kiểm soát chặt chẽ việc hình thành cặn dầu & cặn bùn. Giúp kéo dài chu kỳ thay dầu so với dầu máy nén lạnh gốc khoáng thông thường.

Shell Refrigeration Oil S2 FRA 68 được tối ưu hóa để dùng trong các hệ thống yêu cầu tách dầu. Dầu được pha chế giúp giảm hiện tượng “phân đoạn nhẹ” bị cuốn đi. Giảm thiểu việc dầu bị đặc trong máy nén & giảm váng dầu trên bề mặt bên trong dàn bay hơi. Điều này sẽ giúp duy trì hiệu suất chung của hệ thống.

ỨNG DỤNG CHÍNH – SHELL REFRIGERATION OIL S2 FRA 68

Shell Refrigeration Oil S2 FRA 68 đáp ứng các tiêu chuẩn của DIN 51503 KAA và KE. Dầu này được khuyến cáo cho các hệ thống lạnh dùng gas Amoniac (NH3). Cũng có thể dùng với Hydrocarbon như Propane (R290).

Shell Refrigeration Oil S2 được khuyến cáo cho máy nén kiểu kín, nửa kín và hở. Trong các hệ thống lạnh thương mại và công nghiệp. Dầu này có thể dùng cho cả hai loại máy nén pittong và quay.

Không dùng Shell Refrigeration Oil S2 FRA 68 với các môi chất lạnh như CFC, HCFC hoặc HFC. Chẳng hạn như R12, R22 hoặc R134a. Nhớt tương thích với tất cả vật liệu niêm kín thường được thiết kế để dùng với dầu khoáng. Hòa tan hoàn toàn với dầu khoáng, Benzen Ankyl và dầu gốc PAO.

shell-refrigeration-oil-s2-fra-68
TDS / PDSTechnical Data Sheet / Product Data Sheet
MSDSMaterial Safety Data Sheet

Refrigeration Oil S2 FRA 68 – TDS (VN)

Refrigeration Oil S2 FRA 68 – TDS (E)

Refrigeration Oil S2 FRA 68 – MSDS (VN)

Refrigeration Oil S2 FRA 68 – MSDS (E)

Tính ChấtPhương PhápS2 FR-A 68
Cấp độ nhớt ISOISO 344868
Dầu máy nén lạnhDIN 51503KAA, KE
Độ nhớt động học ở 40oC, mm2/sASTM D44568
Độ nhớt động học ở 100oC, mm2/sASTM D4459
Điểm chớp cháy COC / oCISO 2592232
Điểm đông đặc / oCISO 3016-39
Khối lượng riêng ở 15oC, kg/m3ISO 12185862
Neutralisation Number, mg KOH/gASTM D6640.01
Hoà tan với R290Hoà tan

shell-refrigeration-oil-s2-fra-68

LỰA CHỌN DẦU MÁY NÉN LẠNH (NHỚT LẠNH)

nhot-lanh

Chức năng hoạt động cơ bản của từng bộ phận trong hệ thống nén lạnh:

  1. Máy nén lạnh – Nén môi chất lạnh dạng khí từ áp suất thấp thành áp suất cao (sinh nhiệt cho môi chất lạnh).
  2. Dàn nóng (dàn ngưng tụ) – Dùng quạt tản nhiệt, loại bỏ nhiệt làm môi chất lạnh ngưng tụ thành thể lỏng ở áp suất cao.
  3. Bộ lọc – Loại bỏ cặn bẩn trước khi môi chất lạnh đi vào van tiết lưu.
  4. Van tiết lưu – Giảm áp suất đột ngột cho môi chất lạnh bằng cách cho nó đi qua khe hẹp.
  5. Dàn lạnh (dàn bay hơi) – Môi chất lạnh ở thể lỏng áp suất thấp trao đổi nhiệt với không khí thông qua dàn lạnh và hóa hơi.
  6. Dầu máy nén lạnh – Bôi trơn máy nén, tản nhiệt và làm kín buồng áp suất.
  7. Môi chất lạnh – Với sự thay đổi trạng thái của môi chất lạnh (khí – lỏng) (áp suất cao – áp suất thấp). Để truyền nhiệt trong hệ thống lạnh.

Chu trình làm việc: (1) Nén môi chất lạnh: thể khí – áp suất cao. (2) Ngưng tụ: thể lỏng – áp suất cao. (3) Giãn nở: thể lỏng – áp suất thấp. (4) Hấp thu nhiệt, hóa hơi: thể khí – áp suất thấp. Nguyên lý: khi một chất lỏng dễ bay hơi tiếp xúc với bề mặt ấm và bốc hơi. Nó sẽ hấp thụ nhiệt từ bề mặt này và làm mát chúng.


Vấn đề quan trọng khi lựa chọn dầu máy nén lạnh là phải tương thích với môi chất lạnh. Vậy môi chất lạnh là gì? Phân loại môi chất lạnh? Và nhu cầu phát triển môi chất lạnh trong thời gian sắp tới là gì?

Môi chất lạnh còn gọi là gas lạnh hay tác nhân lạnh. Được sử dụng trong chu trình nhiệt động để thu nhiệt của môi trường có nhiệt độ thấp. Và thải nhiệt ra môi trường có nhiệt độ cao hơn. Môi chất lạnh tuần hoàn trong hệ thống nhờ quá trình nén được thực hiện bởi máy nén. Các môi chất lạnh thường dùng hiện nay:

Môi chất lạnh Amoniac là chất khí không màu, có mùi hắc. Có tính chất nhiệt động tốt, phù hợp với máy nén Piston. Được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Không dùng cho máy máy nén tuabin vì tỷ số nén thấp.

  • Chi phí rẻ, có sẵn dễ kiếm, dễ vận chuyển & bảo quản.
  • Độc hại: gây niêm mạc mắt, dạ dày, bỏng da, hô hấp.
  • Không hòa tan nhớt lạnh, nên phải có bình tách dầu.
  • Gây ăn mòn kim loại đồng & các hợp kim đồng.
  • Không dùng áp kế thủy ngân, gây nổ nếu gặp NH3.
  • Chi phí cao, nhưng dễ kiếm, dễ vận chuyển, bảo quản.
  • Không gây độc hại với con người, không biến chất.
  • Không cháy nổ, phân hủy ở nhiệt độ cao sẽ độc hại.
  • Không ăn mòn các vật liệu kim loại chế tạo máy.
  • Lưu động kém hơn NH3 nên ống dẫn & van lớn hơn.

Môi chất lạnh R12 là chất khí không màu, có mùi nhẹ, nặng hơn không khí. Nhưng do có mức độ phá hủy tần Ozone lớn & hiệu ứng nhà kính cao. Nên đã không được phép sử dụng từ năm 1996, rên thị trường ngày càng ít đi.

  • Thích hợp cho hệ thống có công suất nhỏ (tủ lạnh cũ).
  • Khả năng trao đổi nhiệt kém hơn của Amoniac.

Môi chất lạnh R134a là môi chất lạnh không chứa Chlorine nên chỉ số ODP = 0. Gas R134a được dùng để thay thế cho gas R12 ở nhiệt độ cao và trung bình. Như các loại máy điều hòa không khí.

  • Tương đối bền vững về mặt hoá học và nhiệt.
  • Không gây cháy nổ, không độc hại tới con người.
  • Không ăn mòn các vật liệu kim loại chế tạo máy.
  • Không hòa tan dầu khoáng, dầu gốc Alkylbenzene.

Gas lạnh với khả năng gây hiện tượng nóng lên toàn cầu (GWP). Và làm suy yếu tầng Ozone cao (ODP) đang được dần dần loại bỏ theo nghị định thư Montreal.

Gas LạnhXu HướngLý Do
CFC (R12)Loại bỏ phần lớnLàm thủng tầng Ozone cao
HCFC (R22)Giảm dầnSử dụng ở nước đang phát triển
HFC (R134a)Giảm, vẫn phổ biếnHiệu ứng nhà kính mạnh
NH3 (R717)Phổ biến và tăng lênĐộc tính nhưng rẻ, có sẵn
R290 (Propane)Ngày càng tăngMới, dễ cháy và áp suất cao
CO2 (R744)Ngày càng tăngÁp suất cao, chi phí tốn kém

Ở Việt Nam, hệ thống sử dụng gas Amoniac / NH3 hiện nay là phổ biến nhất.


  • Xác định loại môi chất lạnh đang sử dụng.
  • Nhiệt độ bay hơi tối thiểu và tối đa.
  • Lựa chọn nhớt lạnh phù hợp.
  • Xác định chi tiết loại máy nén trục vít, piston, ly tâm (Nhà SX & đời máy).
  • Trước khi chuyển đổi dầu máy nén lạnh hãng khác. Phải tìm hiểu tính tương thích và quy trình xúc rửa (nếu cần).
Nhớt ShellRefrigeration Oil S2 FR-ARefrigeration Oil S4 FR-VRefrigeration Oil S4 FR-F
Tên cũShell Clavus SShell Clavus ABShell Clavus R
Dầu gốcKhoángAlkylbenzenePolyol Ester
ISO VG46, 686868
Gas LạnhNH3 (R717)
R290 (Propane)
HCFC (R22)
NH3 (R717)
R290 (Propane)
HFC (R134a)

Nhớt lạnh Shell Refrigeration Oil S2 FRA 68 có những lợi ích kỹ thuật trong ứng dụng như. (1) Giảm tạo bọt dầu. (2) Giảm tiêu thụ dầu. (3) Hạn chế tắc lọc dầu.

SẢN PHẨM DẦU MÁY NÉN LẠNH – SHELL REFRIGERATION

Việc lựa chọn dầu nén lạnh phụ thuộc vào thông số kỹ thuật của máy nén và môi chất lạnh. Dầu nén lạnh phải ổn định về mặt hóa học, nhiệt & không phản ứng với môi chất lạnh. Hỗn hợp gas lạnh/ nhớt lạnh có thể hòa tan hoặc không hòa tan (hoà tan một phần). Việc hòa tan hoàn toàn tạo điều kiện thuận lợi cho việc bôi trơn máy nén. Nhưng có thể dẫn đến độ nhớt giảm đáng kể trong máy nén, làm tăng ma sát & mài mòn.

Dãy sản phẩm nhớt lạnh Shell Refrigeration Oil bao gồm: S2 FRA 46/ 68, S4 FRF 68, S4 FRV 68. Dầu này được thiết kế, phát triển để giúp nhà chế tạo thiết bị và người sử dụng trực tiếp. Đem lại giá trị tối ưu cho hoạt động của mình thông qua các tính năng bảo vệ nâng cao. Giúp kéo dài tuổi thọ của dầu, thiết bị & hiệu suất hệ thống.


Lên đầu trang