castrol-aircol-sr-46

Castrol Aircol SR 46 là dầu máy nén khí (Air Compressor Oils) tổng hợp gốc PAO (Polyalphaolefin) chất lượng cao. Dầu đem đến các tính năng bôi trơn tốt nhất cho máy nén khí trục vít & cánh gạt. Dầu phù hợp với máy nén khí đang vận hành với thời gian thay dầu lên đến 8.000 giờ. Máy nén vận hành trong những điều kiện thời tiết, môi trường và chế độ khắc nghiệt. Thậm chí cả khi đang hoạt động trong điều kiện nhiệt độ khí ra tối đa tới 100ºC.

castrol-aircol-sr-46

Chức năng của máy nén khí là: hút khí vào – nén khí – truyền tải khí áp lực cao. Giúp tăng áp suất của chất khí bằng cách giảm thể tích của nó. Máy nén khí hoạt động theo nguyên lý thay đổi thể tích, làm cho thể tích buồng nén nhỏ dần. Từ đó tạo ra khí có áp lực cao hay còn gọi là khí nén. Công dụng chính của dầu máy nén khí: bôi trơn, làm sạch, làm kín, làm mát, chống ăn mòn.

THỜI GIAN THAY DẦU

Giờ
LẦN
So với dầu gốc khoáng khác

Dầu nén khí Castrol Aircol SR 46 được thiết kế để mang lại khoảng thời gian thay dầu dài hơn. Thông qua việc giảm thiểu các vấn đề về thiết bị, cũng như giúp giảm cặn lắng và cặn bám. Có thể kéo dài tuổi thọ dầu gấp hai lần so với các loại dầu bôi trơn gốc khoáng khác. Trên thực tế, dầu thậm chí còn đã chứng minh khả năng hoạt động lên tới 8.000 giờ. Qua đó, giúp bạn hạn chế thời gian ngừng hoạt động tốn kém, giảm chi phí bảo trì.


TÍNH NĂNG & LỢI ÍCH – CASTROL AIRCOL SR 46

castrol-aircol-sr-46

CÔNG DỤNG CHÍNH

Bôi trơn – Khi bơm đang hoạt động, các bề mặt chuyển động, tiếp xúc tạo ra ma sát. Dầu nén khí lúc này có tác dụng bôi trơn, tạo lớp màng dầu để giảm ma sát.
Làm sạch – Khi hoạt động, bụi & cặn bẩn theo không khí đi vào máy nén. Dầu lúc này sẽ làm sạch, kéo theo bụi bẩn, rồi đi qua lọc nhớt. Cặn bẩn bị giữ lại và lọc sạch.
Làm kín – Dầu máy nén khí có tác dụng làm kín các khe hở để hỗ trợ việc nén khí. Ngăn không cho thoát khí & khí đi vào các bộ phận khác gây hỏng hóc.
Làm mát – Trong lúc nén khí, nhiệt sinh ra và máy sẽ nóng. Dầu có chức năng làm mát, duy trì nhiệt độ ổn định, đảm bảo máy không bị quá nhiệt độ quy định.
Chống ăn mòn – Trong thành phần dầu máy nén khí có chứa ít phụ gia kiềm. Giúp trung hòa axit sinh ra trong quá trình hoạt động, giúp chống ăn mòn các chi tiết.

ĐẶC TÍNH & LỢI ÍCH

Dầu gốc PAO đảm bảo tính tương thích tốt với vật liệu làm kín & với dầu gốc khoáng. Cho phép chuyển đổi từ dầu gốc khoáng sang dùng Castrol Aircol SR dễ dàng.
Kéo dài thời gian sử dụng dầu đến 8.000 giờ trong hầu hết các máy nén khí & tùy thuộc vào môi trường vận hành.
Độ bền oxi hóa & chống mài mòn vượt trội giúp kéo dài tuổi thọ của dầu và máy nén khí.
Khuynh hướng tạo cặn thấp giúp kéo dài định kỳ thay dầu. Và tăng tuổi thọ của lọc dầu, qua đó giảm chi phí bảo dưỡng thiết bị.
Khả năng tách dầu / tách khí tốt, giúp giảm hơi dầu bị kéo theo trong khí nén.
Công thức dầu không chứa Este tránh được sự hình thành của các axit ăn mòn. Giúp kéo dài tuổi thọ của máy nén khí.
Đặc tính tách nước tốt cho phép nước ngưng tụ dễ dàng tách khỏi dầu. Giúp giảm thiểu tối đa rủi ro việc hình thành nhũ tương, gây tắc bộ tách dầu.

ỨNG DỤNG CHÍNH – CASTROL AIRCOL SR 46

Castrol Aircol SR 46 đã được công nhận rộng khắp bởi các nhà sản xuất thiết bị hàng đầu. Là dầu bôi trơn vượt trội cho máy nén trục vít & cánh gạt. Kiểu máy nén ngâp hoặc phun dầu, một hoặc hai cấp. Dầu đáp ứng tốt hoặc vượt trội so với các tiêu chuẩn công nghiệp. Dầu được dùng trong điều kiện khắc nghiệt, nơi có nhiệt độ hoặc độ ẩm môi trường đặc biệt cao.

Castrol Aircol SR 46 được thiết kế để sử dụng trong việc bôi trơn máy nén khí trục vít. Dầu cũng rất thích hợp cho các ứng dụng yêu cầu dầu tổng hợp cho ổ đỡ. Dầu này giúp tăng cường chống tạo cặn, cải thiện tính chảy loãng ở nhiệt độ thấp. Điểm đông đặc ở -54oC, giúp máy dễ dàng khởi động ở nhiệt độ thấp.

castrol-aircol-sr-46

Castrol Aircol SR 46 hoàn toàn tương thích với các vật liệu làm kín gốc Nitrile, Silicon. Và Polyuretan & Fluropolyme thường được sử dụng trong các máy nén khí. Nhưng không tương thích với các vật liệu làm kín gốc Butadien Styren (SBR) và Ethylen Propylen (EPDM).

THÔNG SỐ KỸ THUẬT – CASTROL AIRCOL SR 46

Tính ChấtPhương PhápSR 46
Cấp độ nhớt ISO46
Loại dầu gốcTổng hợp
Khối lượng riêng ở 15oC, g/mlASTM D40520.84
Độ nhớt động học ở 40oC, mm2/sASTM D44546
Độ nhớt động học ở 100oC, mm2/sASTM D4457.8
Chỉ số độ nhớtASTM 2270137
Điểm rót chảy / oCASTM D97-54
Điểm chớp cháy (COC) / oCASTM D93235
Độ tạo bọt SeqI / ml/mlASTM D89210/0
Thử rỉ (24 giờ) – Nước biển THASTM D665BPass
Thử tải FZG (A/8.3/90)ASTM D513549
Tải mài mòn 4 bi, mmASTM D27830.4
Độ bền oxi hóa – RPVOTASTM D22723000

CHẤP NHẬN & KHUYẾN NGHỊ

DIN 51506 VD-LAtlas Copco
ISO 6743-3 / DAG, DAH & DAJKaeser

TDS & MSDS – AIRCOL SR 46

TDS / PDSTechnical Data Sheet / Product Data Sheet
MSDSMaterial Safety Data Sheet

Castrol Aircol SR Series – PDS (VN)

Castrol Aircol SR Series – PDS (E)

Castrol Aircol SR 46 – MSDS (VN)

Castrol Aircol SR 46 – MSDS (E)

CASTROL AIRCOL SR 46 – DẦU MÁY NÉN KHÍ

Chi phí sản xuất cho khí nén bao gồm: (1) Chi phí cho điện năng chiếm 65%. (2) Chi phí hoạt động dầu bôi trơn, nước làm mát, lọc chiếm 25%. (3) Chi phí tài sản: mua máy nén, lắp đặt, khấu hao, nhân viên bảo trì chiếm 10%. Dầu bôi trơn là một yếu tố rất quan trọng đối với máy nén khí. Để máy nén khí hoạt động chính xác, hãy chọn chất bôi trơn phù hợp. 

Sự khác biệt mà dầu máy nén khí gốc tổng hợp sẽ mang lại so với dầu gốc khoáng. (1) Giá cao gấp 3 – 4 lần dầu gốc khoáng. (2) Phù hợp với điều kiện làm việc liên tục, khắc nghiệt hơn. (3) Giúp bảo vệ tốt hơn khỏi quá nhiệt, có phạm vi nhiệt độ rộng hơn. Giúp máy nén chạy trơn tru hơn và yên tĩnh hơn. (4) Dầu máy nén khí tổng hợp không chứa chất phụ gia hoặc lưu huỳnh. Giúp hạn chế sự tích tụ cặn bẩn trên mặt tiếp xúc và mặt van. (5) Làm giảm bùn, vecni và các cặn khác gây ức chế hiệu suất của máy nén. (6) Giúp giảm tiêu thụ dầu, không cần phải châm dầu thường xuyên.

castrol-aircol-sr-46
CASTROL AIRCOL SR 46

Aircol SR 46 giúp hạn chế sự hình thành cặn lắng tuyệt vời. Tính năng chống rỉ sét và ăn mòn, chống mài mòn. Chống tạo bọt rất tốt và tính tương thích đa kim loại. Đặc tính tách nước tuyệt hảo của dầu giúp giảm các vấn đề về hình thành nhũ tương.

Castrol Aircol SR 46 lúc này có tác dụng bôi trơn, tạo lớp màng dầu để giảm ma sát. Dầu cung cấp khả năng chống mài mòn tuyệt vời, khả năng chống oxy hóa & suy thoái nhiệt vượt trội. Bảo vệ thiết bị vượt trội & độ tin cậy cho máy nén hoạt động trong những điều kiện khắc nghiệt.


mobil-dte-10-excel-68

Tuổi thọ dầu cao, kéo dài thời gian tái bôi trơn.

Hệ phụ gia tiên tiến giúp chống mài mòn & ăn mòn cực tốt.

Sử dụng ở nơi có nhiệt độ, độ ẩm môi trường đặc biệt cao..

Khả năng thoát khí nhanh mà không gây tạo bọt quá mức.


Castrol Aircol SR 46 là dầu gốc tổng hợp, giúp kéo dài thời gian thay dầu lên đến 8.000 giờ. Dầu giúp máy nén sạch hơn & giảm cặn bám so với dầu gốc khoáng thông thường. Dẫn đến thời gian vận hành dài hơn giữa các khoảng thời gian bảo trì. Độ ổn định nhiệt và oxy hóa tuyệt vời của dầu cho phép kéo dài tuổi thọ của dầu. Đồng thời kiểm soát sự hình thành cặn bùn trong cacte và hạn chế tắc lọc. Giúp chống mài mòn và ăn mòn vượt trội, giúp nâng cao tuổi thọ & hiệu suất của thiết bị.

CÁC SẢN PHẨM – CASTROL AIRCOL SR SERIES

Lựa chọn dầu máy nén khí & bôi trơn đúng cách sẽ giúp bạn giảm chi phí bảo trì, bảo dưỡng. Giúp giảm mức tiêu thụ năng lượng và nâng cao hiệu suất hệ thống. Cũng giống hầu hết các động cơ, máy nén khí đòi hỏi phải có dầu máy nén khí bôi trơn. Dầu máy nén khí giúp giữ cho máy móc hoạt động hiệu quả. Và giảm thiểu tác động của hao mòn, cũng như làm mát và làm kín các bộ phận. 

Hầu hết dầu bôi trơn đều được phân loại theo tiêu chuẩn ISO VG (Viscosity Grade – Cấp độ nhớt). Đó là thang đo tiêu chuẩn cho độ nhớt động học (Kinematic Viscosity) tại 40oC. Dầu máy nén khí cũng được phân loại theo các cấp độ nhớt như vậy. Dầu Castrol Aircol SR Series có các cấp độ nhớt: VG 32, VG 46, VG 68.



Lên đầu trang