sunice-sl-170s

Sunice SL 170S là dầu máy nén lạnh tổng hợp gốc Polyolester (POE) với điểm đông đặc thấp. Được pha chế đặc biệt để sử dụng trong máy nén lạnh, thiết bị làm lạnh & điều hòa không khí. Trong các hệ thống lạnh công nghiệp sử dụng gas lạnh HFC/ HFO như R-134a, R404A, R407C, R410A, R507A. Dầu gốc tổng hợp sẽ đảm bảo hệ thống lạnh của bạn hoạt động ổn định & không gặp sự cố.

sunice-sl-170s

Dầu máy nén lạnh Sunice SL 170S sẽ đáp ứng những yêu cầu chính sau:

  • Trộn lẫn tốt với môi chất lạnh
  • Chịu được nhiệt độ thấp
  • Tính chất bôi trơn tốt
  • Hàm lượng nước thấp
  • Đặc tính cách điện, cần thiết cho máy nén kín
  • Tương thích với vật liệu làm kín của máy nén
  • Độ bền nhiệt & bền hóa học khi trộn lẫn gas lạnh

Dầu máy nén lạnh Sunice SL 170S là dầu được sử dụng trong hệ thống làm lạnh. Để bôi trơn máy nén và giữ cho bộ phận làm lạnh hoạt động trơn tru. Các phụ gia đặc biệt trong dầu giúp ngăn ngừa nhiễm nước tốt & giữ độ bền của chất bôi trơn. Dầu cung cấp độ ổn định về nhiệt & hóa học, giúp giảm thiểu cặn bẩn. Với khả năng bôi trơn vượt trội & tính chất cách điện cao, hỗ trợ kéo dài tuổi thọ máy nén.


Môi Chất LạnhR-134a, R404A, R407C, R410A
Dầu GốcTổng hợp – Polyolester (POE)
Độ NhớtVG 170
Bao Bì4L, 20L

TÍNH NĂNG & LỢI ÍCH – SUNICE SL 170S

Nếu môi chất lạnh là yếu tố cần thiết cho tính chất làm lạnh của một hệ thống nén lạnh. Thì dầu nén lạnh lại rất quan trọng đối với hoạt động chính xác của máy nén. Mặc dù chức năng chính của dầu nén lạnh vẫn là bôi trơn. Nhưng nó cũng phải chịu được sự chênh lệch nhiệt độ khắc nghiệt & tương thích với gas lạnh. Sunice SL Series cho phép bạn lựa chọn loại dầu được thiết kế để mang lại giá trị tối ưu. Cho hoạt động của bạn thông qua khả năng bảo vệ thiết bị và nâng cao hiệu suất hệ thống.

Sunice SL 170S có khả năng trộn lẫn & tương thích tuyệt vời với gas lạnh HFC/ Hydrofluorocarbons. Như R-134a, R404A, R407C, R410A, R507A. Với môi chất lạnh R22, R717 nên dùng dầu gốc khoáng Suniso GS & Suniso SA. Để đảm bảo khả năng tương thích và tối ưu chi phí vận hành.

Sunice SL 170S có độ ổn định ôxi hóa & nhiệt độ cao tuyệt vời. Mang lại tuổi thọ dầu cao ngay cả khi nhiệt độ đầu ra của máy nén cao. Dầu được pha chế để kiểm soát chặt chẽ việc hình thành cặn dầu & cặn bùn. Giúp kéo dài chu kỳ thay dầu so với dầu máy nén lạnh gốc khoáng thông thường.

Sunice SL 170S là dầu gốc tổng hợp POE với điểm đông đặc thấp & tính cách điện cao. Mang lại cho máy nén lạnh của bạn hiệu suất cao và an toàn. Dầu chống tạo bọt & hàm lượng nước thấp, giúp chống tạo rỗ bề mặt ổ trục. Duy trì hiệu suất hệ thống tuyệt vời ở nhiệt độ thấp.

ỨNG DỤNG CHÍNH – SUNICE SL 170S

Sunice SL 170S được khuyến cáo sử dụng với môi chất lạnh HFC/ HFO như R-134a, R404A, R407C, R410A, R507A. Không dùng với các môi chất lạnh như CFC, HCFC chẳng hạn như R12, R22 & R717.

Polyolester là chất bôi trơn có khả năng hấp thụ độ ẩm cao. Bảo quản sản phẩm đúng cách để không bị hấp thụ độ ẩm trong không khí càng nhiều càng tốt. Hạn chế nhiễm nước vì vì POE không hòa tan và không tương thích với nước.

Sunice SL 170S được rất nhiều NSX thiết bị lạnh, NSX máy điều hòa, tủ lạnh, tủ đông,.. trên thế giới chấp thuận. Như: GEA Bock, Daewoo, Dorin, Embraco, GEA Grasso, Hanbell, Hasegawa Refrigeration, Hitachi, Mayekawa, McQuay. Kulthorn Kirby, LG, Mitsubishi Electric, Panasonic, Samsung, Toshiba Carrier, Tatung,…

sunice-sl-170s
TDS / PDSTechnical Data Sheet / Product Data Sheet
MSDSMaterial Safety Data Sheet

SUNICE SL 170S – MSDS (E)

SUNICE SL SERIES – PDS (E)

SUNICE PRODUCT PORTFOLIO (E)

Tính ChấtPhương PhápSL-170S
Cấp độ nhớt ISO170
Khối lượng riêng ở 15oC, g/cm3ASTM D40520.968
Độ nhớt động học ở 40oC, mm2/sASTM D445161.0
Độ nhớt động học ở 100oC, mm2/sASTM D44515.4
Điểm đông đặc / oCASTM D97– 30.0
Điểm chớp cháy COC / oCASTM D92280

sunice-sl-170s

LỰA CHỌN DẦU MÁY NÉN LẠNH

nhot-lanh

Chức năng hoạt động cơ bản của từng bộ phận trong hệ thống nén lạnh:

  1. Máy nén lạnh – Nén môi chất lạnh dạng khí từ áp suất thấp thành áp suất cao (sinh nhiệt cho môi chất lạnh).
  2. Dàn nóng (dàn ngưng tụ) – Dùng quạt tản nhiệt, loại bỏ nhiệt làm môi chất lạnh ngưng tụ thành thể lỏng ở áp suất cao.
  3. Bộ lọc – Loại bỏ cặn bẩn trước khi môi chất lạnh đi vào van tiết lưu.
  4. Van tiết lưu – Giảm áp suất đột ngột cho môi chất lạnh bằng cách cho nó đi qua khe hẹp.
  5. Dàn lạnh (dàn bay hơi) – Môi chất lạnh ở thể lỏng áp suất thấp trao đổi nhiệt với không khí thông qua dàn lạnh và hóa hơi.
  6. Dầu máy nén lạnh – Bôi trơn máy nén, tản nhiệt và làm kín buồng áp suất.
  7. Môi chất lạnh – Với sự thay đổi trạng thái của môi chất lạnh (khí – lỏng) (áp suất cao – áp suất thấp). Để truyền nhiệt trong hệ thống lạnh.

Chu trình làm việc: (1) Nén môi chất lạnh: thể khí – áp suất cao. (2) Ngưng tụ: thể lỏng – áp suất cao. (3) Giãn nở: thể lỏng – áp suất thấp. (4) Hấp thu nhiệt, hóa hơi: thể khí – áp suất thấp. Nguyên lý: khi một chất lỏng dễ bay hơi tiếp xúc với bề mặt ấm và bốc hơi. Nó sẽ hấp thụ nhiệt từ bề mặt này và làm mát chúng.


Vấn đề quan trọng khi lựa chọn dầu máy nén lạnh là phải tương thích với môi chất lạnh. Vậy môi chất lạnh là gì? Phân loại môi chất lạnh? Và nhu cầu phát triển môi chất lạnh trong thời gian sắp tới là gì?

Môi chất lạnh còn gọi là gas lạnh hay tác nhân lạnh. Được sử dụng trong chu trình nhiệt động để thu nhiệt của môi trường có nhiệt độ thấp. Và thải nhiệt ra môi trường có nhiệt độ cao hơn. Môi chất lạnh tuần hoàn trong hệ thống nhờ quá trình nén được thực hiện bởi máy nén. Các môi chất lạnh thường dùng hiện nay:

gas-lanh

Môi chất lạnh Amoniac là chất khí không màu, có mùi hắc. Có tính chất nhiệt động tốt, phù hợp với máy nén Piston. Được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Không dùng cho máy máy nén tuabin vì tỷ số nén thấp.

  • Chi phí rẻ, có sẵn dễ kiếm, dễ vận chuyển & bảo quản.
  • Độc hại: gây niêm mạc mắt, dạ dày, bỏng da, hô hấp.
  • Không hòa tan nhớt lạnh, nên phải có bình tách dầu.
  • Gây ăn mòn kim loại đồng & các hợp kim đồng.
  • Không dùng áp kế thủy ngân, gây nổ nếu gặp NH3.
  • Chi phí cao, nhưng dễ kiếm, dễ vận chuyển, bảo quản.
  • Không gây độc hại với con người, không biến chất.
  • Không cháy nổ, phân hủy ở nhiệt độ cao sẽ độc hại.
  • Không ăn mòn các vật liệu kim loại chế tạo máy.
  • Lưu động kém hơn NH3 nên ống dẫn & van lớn hơn.

Môi chất lạnh R12 là chất khí không màu, có mùi nhẹ, nặng hơn không khí. Nhưng do có mức độ phá hủy tần Ozone lớn & hiệu ứng nhà kính cao. Nên đã không được phép sử dụng từ năm 1996, rên thị trường ngày càng ít đi.

  • Thích hợp cho hệ thống có công suất nhỏ (tủ lạnh cũ).
  • Khả năng trao đổi nhiệt kém hơn của Amoniac.

Môi chất lạnh R134a là môi chất lạnh không chứa Chlorine nên chỉ số ODP = 0. Gas R134a được dùng để thay thế cho gas R12 ở nhiệt độ cao và trung bình. Như các loại máy điều hòa không khí.

  • Tương đối bền vững về mặt hoá học và nhiệt.
  • Không gây cháy nổ, không độc hại tới con người.
  • Không ăn mòn các vật liệu kim loại chế tạo máy.
  • Không hòa tan dầu khoáng, dầu gốc Alkylbenzene.

gas-lanh

Gas lạnh với khả năng gây hiện tượng nóng lên toàn cầu (GWP). Và làm suy yếu tầng Ozone cao (ODP) đang được dần dần loại bỏ theo nghị định thư Montreal.

Gas LạnhXu HướngLý Do
CFC (R12)Loại bỏ phần lớnLàm thủng tầng Ozone cao
HCFC (R22)Giảm dầnSử dụng ở nước đang phát triển
HFC (R134a)Giảm, vẫn phổ biếnHiệu ứng nhà kính mạnh
NH3 (R717)Phổ biến và tăng lênĐộc tính nhưng rẻ, có sẵn
R290 (Propane)Ngày càng tăngMới, dễ cháy và áp suất cao
CO2 (R744)Ngày càng tăngÁp suất cao, chi phí tốn kém

Ở Việt Nam, hệ thống sử dụng gas Amoniac / NH3 hiện nay là phổ biến nhất.


  • Xác định loại môi chất lạnh đang sử dụng.
  • Nhiệt độ bay hơi tối thiểu và tối đa.
  • Lựa chọn nhớt lạnh phù hợp.
  • Xác định chi tiết loại máy nén trục vít, piston, ly tâm (Nhà SX & đời máy).
  • Trước khi chuyển đổi dầu máy nén lạnh hãng khác. Phải tìm hiểu tính tương thích và quy trình xúc rửa (nếu cần).
Gas LạnhNhiệt ĐộPistonScrewCentrifugal
R744-50oC32S / 68S
R404A
R407C
R410A
R410A
R417A
R507A
-50oC
-30oC
-25oC
-45oC
-15oC
-60oC
32S / 68S
– / 68S
32S / –
32S / –
– / 68S
32S / –
100S / 170S / 220S
– / 170S / 220S
100S / – / –
– / 170S / 220S
– / 170S / 220S
100S / 170S / 220S





R134a
R134a
-20oC
-40oC
32S / 68S
32S / –
– / 170S / 220S
100S / – / –
100S / 170S / 220S
100S / 170S / 220S

Nhớt lạnh Sunice SL 170S có những lợi ích kỹ thuật trong ứng dụng như. (1) Giảm tạo bọt dầu. (2) Giảm tiêu thụ dầu. (3) Hạn chế tắc lọc dầu.

SẢN PHẨM NHỚT LẠNH – SUNICE SL

Dãy sản phẩm nhớt lạnh Sunice SL – Synthetic Refrigeration Oil bao gồm: SL-32S, SL-68S, SL-100S, SL-170S, SL-220S. Dầu này được thiết kế, phát triển để giúp nhà chế tạo thiết bị và người sử dụng trực tiếp. Đem lại giá trị tối ưu cho hoạt động của mình thông qua các tính năng bảo vệ nâng cao. Giúp kéo dài tuổi thọ của dầu, thiết bị & hiệu suất hệ thống.


Lên đầu trang