shell-mysella-s5-n-40

SHELL MYSELLA S5 N 40 – DẦU ĐỘNG CƠ KHÍ

Shell Mysella S5 N 40 là dầu bôi trơn có “lượng tro thấp” dùng cho các động cơ 4 thì sử dụng nhiên liệu khí (Gas Engines). Lượng tro (Ash) phải rất thấp để tránh đóng cặn, ảnh hưởng tới Bugi, các bộ xúc tác, van, … Là loại động cơ đốt trong chạy bằng nhiên liệu khí thay vì xăng hay dầu Diesel. Dầu được thiết kế đáp ứng các quy định hạn chế khí thải chứa NOx, và những loại động cơ tĩnh tại thế hệ mới. Chức năng cơ bản của dầu động cơ Shell Mysella S5 N 40:

Chức năng cơ bản của dầu động cơ Shell Mysella S5 N 40:
shell-mysella-s5-n-40
  • Bôi trơn: Tạo màng dầu giữa các bề mặt ma sát (Piston – Xi lanh, bạc lót – trục khuỷu, cam – cò).
  • Làm mát: Hấp thụ & truyền nhiệt từ các chi tiết ma sát ra thành máy hoặc hệ thống làm mát.
  • Làm sạch: Cuốn trôi muội than, cặn dầu, giữ cặn bẩn lơ lửng trong dầu nhờ phụ gia phân tán.
  • Kiểm soát axit & ăn mòn: Trung hòa axit sinh ra trong quá trình cháy (nhờ phụ gia kiềm dự trữ TBN).
  • Chống oxi hóa & Nitration: Giúp dầu bền hơn khi tiếp xúc với khí Nitơ Oxit (NOx) sinh ra khi đốt khí.
  • Giảm tro & bảo vệ Bugi: Hàm lượng tro (Sulfated Ash) thấp giúp dầu giảm đóng cặn Bugi, đỉnh Piston, …

Shell Mysella S5 N 40 được dùng cho các động cơ đốt trong chạy bằng nhiên liệu khí. Các loại khí có thể dùng gồm: khí tự nhiên (Natural Gas), khí sinh học (Biogas), khí rác thải (Landfill Gas), khí mỏ dầu (Associated Gas), khí tổng hợp (Syngas), … Loại động cơ này thường lắp cố định (stationary engine) để phát điện, cấp nhiệt, hoặc chạy máy nén khí, chứ không di chuyển như xe cộ. Và được sử dụng trên các động cơ hàng hải có tốc độ trung bình, tốc độ vòng quay thường 1.000 – 1.500 vòng/ phút.


TÍNH NĂNG & LỢI ÍCH – SHELL MYSELLA S5 N 40

Dầu nhớt động cơ, ngoài tác dụng bôi trơn bảo vệ chống mài mòn. Nó còn có tác dụng tẩy rửa, làm sạch bề mặt ma sát. Bảo vệ động cơ khỏi cặn rắn, axit và ăn mòn. Việc bụi bẩn, cặn rắn được lưu trữ lơ lững trong dầu giúp chống hình thành cặn bùn. Điều đó đã làm cho nhớt đổi sang màu nâu hoặc đen, nhớt đó đã hoạt động rất tốt. Nếu nhớt ít chuyển màu hơn thì chứng tỏ khả năng làm sạch & bảo vệ động cơ đang rất thấp. Sau đây là 3 đặc tính và lợi ích Shell Mysella S5 N 40 sẽ mang lại:

shell-alexia-40

Kéo dài đáng kể tuổi thọ dầu so với các loại dầu động cơ khí tĩnh tại trước đây nhờ khả năng chống các hiện tượng Oxi hóa và Nitơ hóa. Dầu hạn chế bị cô đặc và hình thành các axit có hại.

shell-alexia-40

Shell Mysella S5 N 40 có công thức ít tro và phốt pho, giúp kéo dài tuổi thọ các van và bộ phận đánh lửa. Dầu tương thích hoàn toàn với các bộ xúc tác khí thải, đáp ứng các quy định hạn chế khí thải chứa NOx.

Shell Mysella S5 N 40 được thiết kế ngăn ngừa hiện tượng kích nổ (Knocking). Dầu đem đến sự làm sạch tuyệt vời, cho phép động cơ hoạt động hết tải, tối ưu hiệu suất hệ thống trong thời gian dài.

ỨNG DỤNG CHÍNH – SHELL MYSELLA S5 N 40

Shell Mysella S5 N 40 là dầu động cơ lượng tro thấp, dùng chủ yếu cho động cơ khí tĩnh tại chạy bằng khí tự nhiên. Vận hành liên tục trong nhà máy phát điện khí tự nhiên.

Shell Mysella S5 N 40 thích hợp sử dụng cho các động cơ yêu cầu sử dụng dầu có hàm lượng “tro thấp”. Dầu được phát triển đặc biệt nhằm mang lại gian dầu kéo dài cho các động cơ khí yêu cầu tuổi thọ dầu cao.

Shell Mysella S5 N 40 được chấp thuận và khuyến nghị sử dụng bởi nhiều nhà sản xuất động cơ nổi tiếng như: GE Jenbacher, Caterpillar (CAT G Series), Waukesha, MTU Onsite Energy, MWM / Deutz, Cummins, Perkins, Rolls-Royce Bergen, …

shell-mysella-s5-n-40

THÔNG SỐ KỸ THUẬT – SHELL MYSELLA S5 N 40

Tính ChấtPhương PhápS5 N 40
Độ nhớt SAE40
Độ nhớt động học ở 40oC, mm2/sASTM D445125
Độ nhớt động học ở 100oC, mm2/sASTM D44513.5
Khối lượng riêng ở 15oC, kg/m3ASTM D4052890
Nhiệt độ chớp cháy cốc kín / oCASTM D93264
Điểm đông đặc / oCISO 3016– 18
BN, mgKOH/gASTM D28964.5
Tro Sunphat, % wtISO 39870.48
Phốt Pho, ppmASTM D4047300
TDS / PDSTechnical Data Sheet / Product Data Sheet
MSDSMaterial Safety Data Sheet

Shell Mysella S5 N 40 – TDS (VN)

Shell Mysella S5 N 40 – TDS (E)

Shell Mysella S5 N 40 – MSDS (VN)

Shell Mysella S5 N 40 – MSDS (E)


Trở lại

Tin nhắn của bạn đã được gửi

Warning
Warning
Warning
Warning.
INNIO Jenbacher: Series 2, 3, 4MTU: Series 4000 L32 / L33 / L61 / L62 / L63
Cummins QSV 81G/91G, QSK 60GCaterpillar CG132, CG170, CG260 – TR 2105
Perkins: 4000 SeriesRolls Royce: KG-1, KG-2, KG-3, KG-4
MWM Gas Engines – TR 2105Wartsila: W 34SG, W 50SG, W 20DF, …
MAK: GCM 34 Category 1MAN D&T: động cơ trung tốc chạy bằng khí
Perkins: 4000 SeriesS.E.M.T Pielstick PC – Dual Fuel Engines
Waukesha: 220 GLMAN T&B M3271-2, MAN Standard M3271-5

TÌM HIỂU THÊM VỀ DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI

Dầu động cơ hàng hải (Marine Engine Oil) là loại dầu bôi trơn chuyên dụng được sử dụng cho các động cơ tàu biển. (Tàu hàng, tàu cá, tàu container, tàu chở dầu, tàu du lịch…). Dầu được pha trộn từ dầu gốc và các chất phụ gia để bôi trơn, làm mát, làm sạch, làm kín và chống gỉ cho động cơ tàu biển. Dầu này phải đáp ứng được các điều kiện hoạt động khắc nghiệt trên biển.

  • Môi trường làm việc: Động cơ tàu thường chạy liên tục nhiều ngày, công suất lớn, chịu rung lắc và môi trường ẩm mặn.
  • Nhiên liệu sử dụng: Nhiều động cơ tàu dùng nhiên liệu nặng (HFO – Heavy Fuel Oil). Chứa nhiều lưu huỳnh, gây sinh muội than và axit ăn mòn.
dau-dong-co-hang-hai

  • Bôi trơn (Lubrication): Tạo màng dầu giữa các bề mặt ma sát (Piston – Xi lanh, bạc lót – trục khuỷu, cam – cò).
  • Làm mát (Cooling): Hấp thụ & truyền nhiệt từ các chi tiết ma sát ra thành máy hoặc hệ thống làm mát.
  • Làm kín (Sealing): Tạo lớp phim dầu, giúp hạn chế lọt khí cháy. Duy trì áp suất nén & công suất động cơ.
  • Làm sạch (Detergency & Dispersancy): Cuốn trôi muội than, cặn dầu, giữ cặn bẩn lơ lửng trong dầu nhờ phụ gia phân tán.
  • Chống oxy hóa (Oxidation Stability): Ngăn dầu bị biến chất khi tiếp xúc nhiệt độ cao và oxy.
  • Chống ăn mòn và gỉ sét (Corrosion & Rust Protection): Trung hòa axit sinh ra trong quá trình cháy.
dau-dong-co-hang-hai

Dầu bôi trơn động cơ hàng hải (Marine Lubricants) thường được phân loại theo tốc độ quay của động cơ (Engine Speed). Vì đặc tính làm việc và yêu cầu bôi trơn của mỗi loại động cơ tàu biển là khác nhau. Dầu Shell Mysella S5 N 40 được dùng cho các động cơ đốt trong chạy bằng nhiên liệu khí. Được sử dụng trên các động cơ hàng hải có tốc độ trung bình, tốc độ vòng quay thường 1.000 – 1.500 vòng/ phút.

  • Tốc độ quay: < 300 vòng/ phút (rpm).
  • Động cơ 2 kỳ, chạy nhiên liệu nặng (HFO – Heavy Fuel Oil).
  • Công suất lớn, dùng cho tàu viễn dương (tàu container, tàu chở dầu, tàu hàng rời).
  • Dùng dầu xi lanh (Cylinder oil): bôi trơn xi lanh, piston, xéc măng. TBN 40 – 100, để trung hòa axit sulfuric sinh ra từ nhiên liệu chứa lưu huỳnh.
  • Ngoài ra còn có dầu Cacte (System oil): TBN 5 – 15, độ kiềm thấp, dùng bôi trơn ổ trục, hộp số và các chi tiết phụ.
  • Tốc độ quay: 300 – 1.000 vòng/ phút (rpm).
  • Động cơ 4 kỳ, chạy nhiên liệu nặng (HFO) hoặc nhiên liệu chưng cất (MDO, MGO).
  • Dùng trên tàu chở khách, tàu hàng nhỏ hoặc máy phát điện trên tàu.
  • Dùng dầu (Trunk piston engine oil – TPEO): có độ kiềm trung bình TBN 12 – 40 tùy loại nhiên liệu mà động cơ sử dụng.
  • Dầu cũng được sử dụng bôi trơn cho các ứng dụng ngoài động cơ. Như gearbox, clutch, stern tube & các thiết bị hàng hải khác.
  • Tốc độ quay: > 1.000 vòng/ phút (rpm).
  • Động cơ 4 kỳ, dùng nhiên liệu chưng cất (MDO, MGO, Diesel nhẹ).
  • Dùng trên tàu cao tốc, tàu cá, tàu tuần tra, cần tốc độ cao.
  • Dùng dầu động cơ Diesel tương tự ô tô tải (Marine Diesel Engine Oil – MDEO), có độ kiềm thấp TBN 12 – 20.
  • Dầu chủ yếu để bôi trơn động cơ với các chức năng cơ bản: làm mát, làm kín, làm sạch, chống oxy hóa & mài mòn.

dau-dong-co-hang-hai-shell

Phân loại dầu bôi trơn động cơ hàng hải theo nhiên liệu: Người ta chủ yếu dựa trên loại nhiên liệu mà động cơ sử dụng. Vì mỗi loại nhiên liệu sinh ra tính chất cháy khác nhau (hàm lượng lưu huỳnh, tạp chất, muội than). Từ đó yêu cầu loại dầu với độ kiềm (TBN) và tính năng khác nhau.

Tiêu chuẩn quốc tế quy định các chỉ tiêu kỹ thuật cho nhiên liệu hàng hải (chủ yếu là dầu nặng – HFO, dầu trung bình – MDO, và dầu nhẹ – MGO). Các thông số trong ISO 8217 gồm độ nhớt, hàm lượng lưu huỳnh, điểm chớp cháy, hàm lượng nước, cặn cacbon, kim loại vết (Na, V, Al+Si)…

Độ kiềm dự trữ (BN – Base Number): để trung hòa axit sinh ra từ quá trình cháy, phụ thuộc vào hàm lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu.

  • HFO – Heavy Fuel Oil: nhiên liệu nặng
  • Residual Fuel: dầu nhiên liệu cặn, dư thừa sau quá trình chưng cất dầu thô
  • Độ nhớt cao, nhiều tạp chất.
  • Hàm lượng lưu huỳnh cao lên đến 3,5%
  • Dầu phải có TBN cao 40 – 100, để trung hòa axit sulfuric sinh ra
  • VLSFO – Very Low Sulfur Fuel Oil (< 0,5% S)
  • ULSFO – Ultra Low Sulfur Fuel Oil (< 0,1% S)
  • Dầu vẫn là dạng Residual Fuel nhưng ít lưu huỳnh hơn
  • Hàm lượng lưu huỳnh cao lên đến 1%
  • Dầu có TBN trung bình < 40, để trung hòa axit sulfuric sinh ra
  • MDO – Marine Diesel Oil
  • MGO – Marine Gas Oil
  • Sạch hơn, ít cặn và kim loại.
  • Hàm lượng lưu huỳnh thấp ≤ 0,1%
  • Thường dùng cho động cơ 4 kỳ tốc độ trung bình & cao
  • Dầu có TBN trung bình hoặc thấp 12 – 30, không cần quá nhiều kiềm
  • LNG – Liquefied Natural Gas
  • LPG – Liquefied Petroleum Gas (Propane, Butane)
  • Methanol / Ethanol / Biofuel (FAME, HVO, B100, Biodiesel)
  • Sạch, gần như không có lưu huỳnh, không sinh SOx
  • Dầu có TBN rất thấp 5 – 20, chủ yếu bôi trơn, chống oxy hóa & kiểm soát cặn

dau-dong-co-hang-hai-mobil

Khi lựa chọn dầu động cơ hàng hải, bạn cần cân nhắc động cơ & nhiên liệu sử dụng. Điều kiện vận hành và yêu cầu của nhà sản xuất, dưới đây là những yếu tố chính:

  • Dựa vào khuyến nghị của OEM (Original Equipment Manufacturer): MAN ES, Wärtsilä, Caterpillar, Yanmar… thường có bảng khuyến cáo loại dầu.
  • Lưu ý BN của dầu phải phù hợp với hàm lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu.
  • Nếu BN quá cao so với nhiên liệu ít lưu huỳnh, sẽ gây đóng cặn kiềm (Deposits). Nếu BN quá thấp so với nhiên liệu nhiều lưu huỳnh, dầu không đủ trung hòa sẽ gây ăn mòn mòn lót Xi lanh, Piston.
  • Độ nhớt SAE 30 / 40 / 50 để phù hợp với khe hở & điều kiện vận hành của động cơ.

SẢN PHẨM DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI SHELL

(1) Shell Gadinia – dầu cho động cơ Diesel tốc độ trung bình dùng nhiên liệu nhẹ với Sulfur < 1%. (2) Shell Argina – động cơ Diesel tốc độ trung bình dùng nhiên liệu dư thừa với Sulfur cao > 3%. (3) Shell Mysella – dầu dành cho động cơ chạy khí. (4) Shell Alexia – dành cho động cơ diesel hai kỳ tốc độ chậm (low-speed). (5) Shell Melina – là dầu động cơ đa năng (System oil), cho động cơ Diesel chậm tốc loại Crosshead. (6) Shell Rimula & Shell Sirius – dầu động cơ tốc độ cao (high-speed).


Lên đầu trang