
Shell Melina S 30 là dầu bôi trơn đa dụng cho các động cơ thấp tốc (Low Speed, Crosshead Type Engines). Dầu có trị số kiềm BN 5 và cấp độ nhớt SAE 30. Lưu ý Shell Melina S 30 không được khuyến nghị sử dụng cho các động cơ kiểu Piston thông thường. Nghĩa là các động cơ có cơ cấu Piston – thanh truyền – trục khuỷu tách biệt buồng bôi trơn. Như các động cơ của tàu biển lớn: MAN, B&W, Wärtsilä – Sulzer, …

Ở loại động cơ này, buồng cháy và phần Các te (Crankcase) dùng dầu khác nhau. Dầu hệ thống (System Oil) Shell Melina S 30 chỉ dùng để bôi trơn ổ trục, thanh truyền, bạc, bánh răng, turbo, chứ không tiếp xúc trực tiếp với quá trình đốt nhiên liệu. Vì vậy, dầu chỉ cần có TBN thấp để trung hòa lượng acid nhỏ sinh ra từ quá trình rò rỉ khí cháy.
Nếu dùng Shell Melina S 30 cho loại động cơ Piston thông thường (Trunk Piston Engine). Dầu sẽ không đủ khả năng trung hòa acid. Gây ăn mòn ổ trục, Piston, Xéc-măng & giảm tuổi thọ động cơ. Làm tăng nhanh độ nhớt, tạo cặn, và oxy hóa dầu.
Shell Melina S 30 có thể sử dung cho các Turbo tăng áp, truyền động bánh răng, trục chân vịt, ống đuôi tàu. Các máy móc trên boong tàu sử dụng dầu bôi trơn, các thiết bị phụ yêu cầu dầu SAE 30.
» Shell » Shell Marine Engine Oil » Shell Melina S 30
THÔNG TIN SẢN PHẨM – MELINA S 30
| TBN (mg KOH/g): 5 | Độ Nhớt – SAE: 30 | Bao Bì: 209L |
TÍNH NĂNG & LỢI ÍCH – SHELL MELINA S 30
Trong quá trình đốt cháy nhiên liệu của động cơ dầu Diesel, sẽ tạo ra rất nhiều cặn & axit. Dầu nhớt động cơ, ngoài tác dụng bôi trơn bảo vệ chống mài mòn. Nó còn có tác dụng tẩy rửa, làm sạch bề mặt ma sát. Bảo vệ động cơ khỏi cặn rắn, axit và ăn mòn. Việc bụi bẩn, cặn rắn được lưu trữ lơ lững trong dầu giúp chống hình thành cặn bùn. Điều đó đã làm cho nhớt đổi sang màu nâu hoặc đen, nhớt đó đã hoạt động rất tốt. Nếu nhớt ít chuyển màu hơn thì chứng tỏ khả năng làm sạch & bảo vệ động cơ đang rất thấp. Sau đây là 3 đặc tính và lợi ích Shell Melina S 30 sẽ mang lại:
TĂNG ĐỘ TIN CẬY ĐỘNG CƠ

- Shell Melina S 30 giúp kéo dài tuổi thọ các bộ phận nhờ đặc tính trung hòa axit tuyệt vời.
- Giảm thiểu cặn trên Piston, Xéc măng & Xi lanh. Duy trì hiệu suất tốt hơn trong thời gian dài.
GIẢM PHÍ BẢO TRÌ – BẢO DƯỠNG

- Tăng cường khả năng làm sạch & bảo vệ chống mài mòn trong động cơ Diesel 2 kỳ.
- Vì ít cặn, ít mài mòn, nên thời gian giữa các đợt bảo dưỡng & đại tu dài hơn.
HIỆU QUẢ VẬN HÀNH ỔN ĐỊNH

- Shell Melina S 30 hoàn toàn ổn định khi lưu trữ trong các điều kiện rất khác nhau trên tàu.
- Khả năng giữ sạch động cơ và kiểm soát mài mòn, cào xước đã được chứng minh.
ỨNG DỤNG CHÍNH – SHELL MELINA S 30
Shell Melina S 30 được thiết kế để dùng cho các động cơ Diesel hai kỳ thấp tốc (Low Speed, Crosshead Type Engines).
Shell Melina S 30 có thể sử dung cho các Turbo tăng áp, truyền động bánh răng, trục chân vịt, ống đuôi tàu. Các máy móc trên boong tàu sử dụng dầu bôi trơn, các thiết bị phụ yêu cầu dầu SAE 30.
Dầu không được khuyến nghị sử dụng cho các động cơ kiểu Piston thông thường. Tức là các động cơ có cơ cấu piston – thanh truyền – trục khuỷu tách biệt buồng bôi trơn. Như các động cơ của tàu biển lớn: MAN, B&W, Wärtsilä – Sulzer, …

THÔNG SỐ KỸ THUẬT – SHELL MELINA S 30
| Tính Chất | Phương Pháp | Melina S 30 |
|---|---|---|
| Độ nhớt SAE | 30 | |
| Độ nhớt động học ở 40oC, mm2/s | ASTM D445 | 104 |
| Độ nhớt động học ở 100oC, mm2/s | ASTM D445 | 11.6 |
| Chỉ số độ nhớt | ASTM D2270 | 102 |
| Khối lượng riêng ở 15oC, kg/l | ASTM D4052 | 0.888 |
| Nhiệt độ chớp cháy / oC | ASTM D93 | 227 |
| Khả năng mang tải, FZG | FZG A/8.3/90 | 11 |
| Điểm đông đặc / oC | ASTM D97 | – 18 |
| TBN-E, mgKOH/g | ISO 3771 | 5 |
| Tro Sunphat, % wt | – | 0.62 |
TDS & MSDS – MELINA S 30
| TDS / PDS | Technical Data Sheet / Product Data Sheet |
| MSDS | Material Safety Data Sheet |
Shell Melina S 30 – TDS (VN)
Shell Melina S 30 – TDS (E)
Shell Melina S 30 – MSDS (VN)
Shell Melina S 30 – MSDS (E)
MSDS & PDS / TDS – SẢN PHẨM BẠN MUỐN TÌM
Tin nhắn của bạn đã được gửi
CHẤP NHẬN & KHUYẾN NGHỊ
Để có danh mục đầy đủ các khuyến cáo và chấp thuận, có thể tham khảo Bộ phận Kỹ thuật Shell.
TÌM HIỂU THÊM VỀ DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI
DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI LÀ GÌ ?
Dầu động cơ hàng hải (Marine Engine Oil) là loại dầu bôi trơn chuyên dụng được sử dụng cho các động cơ tàu biển. (Tàu hàng, tàu cá, tàu container, tàu chở dầu, tàu du lịch…). Dầu được pha trộn từ dầu gốc và các chất phụ gia để bôi trơn, làm mát, làm sạch, làm kín và chống gỉ cho động cơ tàu biển. Dầu này phải đáp ứng được các điều kiện hoạt động khắc nghiệt trên biển.
- Môi trường làm việc: Động cơ tàu thường chạy liên tục nhiều ngày, công suất lớn, chịu rung lắc và môi trường ẩm mặn.
- Nhiên liệu sử dụng: Nhiều động cơ tàu dùng nhiên liệu nặng (HFO – Heavy Fuel Oil). Chứa nhiều lưu huỳnh, gây sinh muội than và axit ăn mòn.

CHỨC NĂNG – DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI
- Bôi trơn (Lubrication): Tạo màng dầu giữa các bề mặt ma sát (Piston – Xi lanh, bạc lót – trục khuỷu, cam – cò).
- Làm mát (Cooling): Hấp thụ & truyền nhiệt từ các chi tiết ma sát ra thành máy hoặc hệ thống làm mát.
- Làm kín (Sealing): Tạo lớp phim dầu, giúp hạn chế lọt khí cháy. Duy trì áp suất nén & công suất động cơ.
- Làm sạch (Detergency & Dispersancy): Cuốn trôi muội than, cặn dầu, giữ cặn bẩn lơ lửng trong dầu nhờ phụ gia phân tán.
- Chống oxy hóa (Oxidation Stability): Ngăn dầu bị biến chất khi tiếp xúc nhiệt độ cao và oxy.
- Chống ăn mòn và gỉ sét (Corrosion & Rust Protection): Trung hòa axit sinh ra trong quá trình cháy.

PHÂN LOẠI – DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI
Dầu bôi trơn động cơ hàng hải (Marine Lubricants) thường được phân loại theo tốc độ quay của động cơ (Engine Speed). Vì đặc tính làm việc và yêu cầu bôi trơn của mỗi loại động cơ tàu biển là khác nhau. Dầu Shell Melina S 30 được dùng cho động cơ 2 kỳ có tốc độ thấp, phân loại cụ thể như sau:
ĐỘNG CƠ TỐC ĐỘ THẤP (LOW SPEED ENGINES)
- Tốc độ quay: < 300 vòng/ phút (rpm).
- Động cơ 2 kỳ, chạy nhiên liệu nặng (HFO – Heavy Fuel Oil).
- Công suất lớn, dùng cho tàu viễn dương (tàu container, tàu chở dầu, tàu hàng rời).
- Dùng dầu xi lanh (Cylinder oil): bôi trơn xi lanh, piston, xéc măng. TBN 40 – 100, để trung hòa axit sulfuric sinh ra từ nhiên liệu chứa lưu huỳnh.
- Ngoài ra còn có dầu Cacte (System oil): TBN 5 – 15, độ kiềm thấp, dùng bôi trơn ổ trục, hộp số và các chi tiết phụ.
ĐỘNG CƠ TỐC ĐỘ TRUNG BÌNH (MEDIUM SPEED)
- Tốc độ quay: 300 – 1.000 vòng/ phút (rpm).
- Động cơ 4 kỳ, chạy nhiên liệu nặng (HFO) hoặc nhiên liệu chưng cất (MDO, MGO).
- Dùng trên tàu chở khách, tàu hàng nhỏ hoặc máy phát điện trên tàu.
- Dùng dầu (Trunk piston engine oil – TPEO): có độ kiềm trung bình TBN 12 – 40 tùy loại nhiên liệu mà động cơ sử dụng.
- Dầu cũng được sử dụng bôi trơn cho các ứng dụng ngoài động cơ. Như gearbox, clutch, stern tube & các thiết bị hàng hải khác.
ĐỘNG CƠ TỐC ĐỘ CAO (HIGH SPEED ENGINES)
- Tốc độ quay: > 1.000 vòng/ phút (rpm).
- Động cơ 4 kỳ, dùng nhiên liệu chưng cất (MDO, MGO, Diesel nhẹ).
- Dùng trên tàu cao tốc, tàu cá, tàu tuần tra, cần tốc độ cao.
- Dùng dầu động cơ Diesel tương tự ô tô tải (Marine Diesel Engine Oil – MDEO), có độ kiềm thấp TBN 12 – 20.
- Dầu chủ yếu để bôi trơn động cơ với các chức năng cơ bản: làm mát, làm kín, làm sạch, chống oxy hóa & mài mòn.

Phân loại dầu bôi trơn động cơ hàng hải theo nhiên liệu: Người ta chủ yếu dựa trên loại nhiên liệu mà động cơ sử dụng. Vì mỗi loại nhiên liệu sinh ra tính chất cháy khác nhau (hàm lượng lưu huỳnh, tạp chất, muội than). Từ đó yêu cầu loại dầu với độ kiềm (TBN) và tính năng khác nhau.
Tiêu chuẩn quốc tế quy định các chỉ tiêu kỹ thuật cho nhiên liệu hàng hải (chủ yếu là dầu nặng – HFO, dầu trung bình – MDO, và dầu nhẹ – MGO). Các thông số trong ISO 8217 gồm độ nhớt, hàm lượng lưu huỳnh, điểm chớp cháy, hàm lượng nước, cặn cacbon, kim loại vết (Na, V, Al+Si)…
Độ kiềm dự trữ (BN – Base Number): để trung hòa axit sinh ra từ quá trình cháy, phụ thuộc vào hàm lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu.
NHIÊN LIỆU NẶNG (HFO, HFSO)
- HFO – Heavy Fuel Oil: nhiên liệu nặng
- Residual Fuel: dầu nhiên liệu cặn, dư thừa sau quá trình chưng cất dầu thô
- Độ nhớt cao, nhiều tạp chất.
- Hàm lượng lưu huỳnh cao lên đến 3,5%
- Dầu phải có TBN cao 40 – 100, để trung hòa axit sulfuric sinh ra
NHIÊN LIỆU S THẤP (VLSFO, ULSFO)
- VLSFO – Very Low Sulfur Fuel Oil (< 0,5% S)
- ULSFO – Ultra Low Sulfur Fuel Oil (< 0,1% S)
- Dầu vẫn là dạng Residual Fuel nhưng ít lưu huỳnh hơn
- Hàm lượng lưu huỳnh cao lên đến 1%
- Dầu có TBN trung bình < 40, để trung hòa axit sulfuric sinh ra
NHIÊN LIỆU CHƯNG CẤT (MDO, MGO)
- MDO – Marine Diesel Oil
- MGO – Marine Gas Oil
- Sạch hơn, ít cặn và kim loại.
- Hàm lượng lưu huỳnh thấp ≤ 0,1%
- Thường dùng cho động cơ 4 kỳ tốc độ trung bình & cao
- Dầu có TBN trung bình hoặc thấp 12 – 30, không cần quá nhiều kiềm
NHIÊN LIỆU ĐẶC BIỆT (LNG, LPG)
- LNG – Liquefied Natural Gas
- LPG – Liquefied Petroleum Gas (Propane, Butane)
- Methanol / Ethanol / Biofuel (FAME, HVO, B100, Biodiesel)
- Sạch, gần như không có lưu huỳnh, không sinh SOx
- Dầu có TBN rất thấp 5 – 20, chủ yếu bôi trơn, chống oxy hóa & kiểm soát cặn

LỰA CHỌN – DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI
Khi lựa chọn dầu động cơ hàng hải, bạn cần cân nhắc động cơ & nhiên liệu sử dụng. Điều kiện vận hành và yêu cầu của nhà sản xuất, dưới đây là những yếu tố chính:
- Dựa vào khuyến nghị của OEM (Original Equipment Manufacturer): MAN ES, Wärtsilä, Caterpillar, Yanmar… thường có bảng khuyến cáo loại dầu.
- Lưu ý BN của dầu phải phù hợp với hàm lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu.
- Nếu BN quá cao so với nhiên liệu ít lưu huỳnh, sẽ gây đóng cặn kiềm (Deposits). Nếu BN quá thấp so với nhiên liệu nhiều lưu huỳnh, dầu không đủ trung hòa sẽ gây ăn mòn mòn lót Xi lanh, Piston.
- Độ nhớt SAE 30 / 40 / 50 để phù hợp với khe hở & điều kiện vận hành của động cơ.
SẢN PHẨM DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI SHELL
Dầu động cơ hàng hải thường được phân loại theo loại động cơ, tốc độ động cơ & đặc tính nhiên liệu. Shell Marine Engine Oils cung cấp một loạt sản phẩm dầu động cơ Diesel chuyên dụng cho hàng hải. Phục vụ từ động cơ trunk – piston medium – speed đến high – speed và động cơ đốt gas. Dầu được thiết kế để kéo dài tuổi thọ động cơ, tối ưu hóa hiệu suất. Tăng khoảng cách thời gian thay dầu, giảm chi phí bảo trì cho các tàu thuyền & thiết bị hàng hải.
(1) Shell Gadinia – dầu cho động cơ Diesel tốc độ trung bình dùng nhiên liệu nhẹ với Sulfur < 1%. (2) Shell Argina – động cơ Diesel tốc độ trung bình dùng nhiên liệu dư thừa với Sulfur cao > 3%. (3) Shell Mysella – dầu dành cho động cơ chạy khí. (4) Shell Alexia – dành cho động cơ diesel hai kỳ tốc độ chậm (low-speed). (5) Shell Melina – là dầu động cơ đa năng (System oil), cho động cơ Diesel chậm tốc loại Crosshead. (6) Shell Rimula & Shell Sirius – dầu động cơ tốc độ cao (high-speed).
SHELL ALEXIA 40 – DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI
SHELL ALEXIA 70 – DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI
SHELL ARGINA S3 30 – DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI
SHELL ARGINA S3 40 – DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI
SHELL GADINIA S3 30 – DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI
SHELL GADINIA S3 40 – DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI
SHELL MELINA S 30 – DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI
SHELL MYSELLA S3 N 40 – DẦU ĐỘNG CƠ KHÍ
SHELL SIRIUS S4 15W40 – DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI
Để tránh hư hỏng sản phẩm, hãy luôn đậy kín thùng xô, phuy nhớt. Các loại bao bì dầu động cơ Shell Melina S 30 cần được tồn trữ dưới mái che. Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Ngăn chặn tiếp xúc với nước mưa và tránh sự xâm nhập của nước. Để có độ ổn định sản phẩm tối ưu, tốt nhất nên bảo quản sản phẩm ở trong nhà kho.
» Shell » Shell Marine Engine Oil » Shell Melina S 30

Bạn phải đăng nhập để bình luận.