shell-gadinia-s3-40

SHELL GADINIA S3 40 – DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI

Shell Gadinia S3 40 là dầu bôi trơn động cơ Diesel hàng hải trung tốc chạy nhiên liệu nhẹ. Dầu được pha chế đặc biệt cho những động cơ kiểu Piston trong ngành hàng hải. Sử dụng làm máy chính hoặc máy phụ hoạt động trong điều kiện khắc nghiệt nhất. Đốt nhiên liệu nhẹ, nhiên liệu sinh học và hỗn hợp có hàm lượng lưu huỳnh lên đến 1%. Dầu với công thức mới giúp bảo vệ và kéo dài tuổi thọ động cơ tốt hơn, tiết kiệm chi phí vận hành. Chức năng cơ bản của dầu động cơ Shell Gadinia S3 40:

Chức năng cơ bản của dầu động cơ Shell Gadinia S3 40:
shell-gadinia-s3-40
  • Bôi trơn: Tạo màng dầu giữa các bề mặt ma sát (Piston – Xi lanh, bạc lót – trục khuỷu, cam – cò).
  • Làm mát: Hấp thụ & truyền nhiệt từ các chi tiết ma sát ra thành máy hoặc hệ thống làm mát.
  • Làm kín: Tạo lớp phim dầu, giúp hạn chế lọt khí cháy. Duy trì áp suất nén & công suất động cơ.
  • Làm sạch: Cuốn trôi muội than, cặn dầu, giữ cặn bẩn lơ lửng trong dầu nhờ phụ gia phân tán.
  • Kiểm soát axit & ăn mòn: Trung hòa axit sinh ra trong quá trình cháy (nhờ phụ gia kiềm dự trữ TBN).
  • Giảm sốc & tải trọng động: Giảm chấn khi Piston thay đổi hướng chuyển động, giảm tải trọng va đập.

Dầu được phát triển để giảm mức tiêu thụ dầu ở các động cơ hiện đại sử dụng nhiên liệu chưng cất. Bằng cách kiểm soát hiện tượng đóng cặn trên thành Xi lanh. Shell Gadinia S3 40 dùng cho động cơ trung tốc (Medium Speed Diesel Engines). Loại động cơ sử dụng chủ yếu cho tàu chở hàng, tàu khách, tàu dịch vụ… Ngoài ra, dầu còn rất đa dụng, góp phần đơn giản hóa hoạt động. Nhờ phạm vi ứng dụng rộng rãi cho các thiết bị ngoài động cơ trên tàu.


TÍNH NĂNG & LỢI ÍCH – SHELL GADINIA S3 40

Shell Gadinia S3 40 có tính đa dụng, giúp bạn đơn giản hóa kho vật tư. Dầu có thể sử dụng chung cho động cơ, gearbox, clutch, stern tube và các thiết bị hàng hải khác. Giúp các tàu nhỏ tiết kiệm không gian và giảm số lượng sản phẩm lưu kho.

Trong quá trình đốt cháy nhiên liệu của động cơ dầu Diesel, sẽ tạo ra rất nhiều cặn & axit. Dầu nhớt động cơ, ngoài tác dụng bôi trơn bảo vệ chống mài mòn. Nó còn có tác dụng tẩy rửa, làm sạch bề mặt ma sát. Bảo vệ động cơ khỏi cặn rắn, axit và ăn mòn. Việc bụi bẩn, cặn rắn được lưu trữ lơ lững trong dầu giúp chống hình thành cặn bùn. Điều đó đã làm cho nhớt đổi sang màu nâu hoặc đen, nhớt đó đã hoạt động rất tốt. Nếu nhớt ít chuyển màu hơn thì chứng tỏ khả năng làm sạch & bảo vệ động cơ đang rất thấp. Sau đây là 3 đặc tính và lợi ích Shell Gadinia S3 40 sẽ mang lại:

shell-gadinia-s3-40

Shell Gadinia S3 40 có tính năng chống phân hủy do nhiệt và do ôxi hóa cực tốt. Nên cho phép kéo dài tuổi thọ dầu, đặc biệt trong các động cơ chịu ứng suất cao dưới điều kiện hoạt động khắc nghiệt.

Shell Gadinia S3 40 giúp kéo dài tuổi thọ động cơ nhờ giảm tạo cặn trong rãnh Xéc-măng và thành Xi lanh. Công thức mới giúp giảm thiểu cặn bẩn cho phép kiểm soát tiêu hao dầu tốt hơn, giúp giảm chi phí vận hành.

Shell Gadinia S3 40 được thiết kế chịu đựng tốt hơn sự quá tải động cơ hoặc chế độ cháy nghèo. Dầu cũng được chấp thuận sử dụng trong nhiều ứng dụng không phải động cơ như các hộp số, ly hợp, ống bao hơi…

ỨNG DỤNG CHÍNH – SHELL GADINIA S3 40

Shell Gadinia S3 40 được sử dụng cho động cơ tĩnh tại kiểu Piston trung tốc công suất cao. Máy chính (Main engine): dùng để lai chân vịt tàu trong hệ thống đẩy chính. Máy phụ (Auxiliary engine): sử dụng để phát điện hoặc cung cấp công suất phụ trợ.

Shell Gadinia S3 40 thích hợp cho các động cơ sử dụng nhiên liệu chưng cất, nhiên liệu lai (hybrid) hoặc sinh học (biofuel) có hàm lượng lưu huỳnh ≤ 1%. Dầu cũng đáp ứng yêu cầu cho các động cơ cao tốc cỡ nhỏ hơn, thường sử dụng cho đội tàu đánh cá.

Dầu Shell Gadinia S3 40 được sử dụng cho các ứng dụng ngoài động cơ. Như: gearboxes, clutches, stern tubes, propellers, deck machinery, … Các ứng dụng hàng hải khác và cho thiết bị trên boong yêu cầu dầu có độ nhớt SAE 40.

shell-gadinia-s3-40

THÔNG SỐ KỸ THUẬT – SHELL GADINIA S3 40

Tính ChấtPhương PhápGA. S3 40
Độ nhớt SAE40
Độ nhớt động học ở 40oC, mm2/sASTM D445128
Độ nhớt động học ở 100oC, mm2/sASTM D44513.7
Chỉ số độ nhớtASTM D2270103
Khối lượng riêng ở 15oC, kg/m3ASTM D4052890
Nhiệt độ chớp cháy / oCASTM D93230
Điểm đông đặc / oCASTM D97– 21
BN, mgKOH/gASTM D289612
Tro Sunphat, % m/mASTM D8741.5
Khả năng chịu tải, FZGISO 14635 – 112
TDS / PDSTechnical Data Sheet / Product Data Sheet
MSDSMaterial Safety Data Sheet

Shell Gadinia S3 40 – TDS (VN)

Shell Gadinia S3 40 – TDS (E)

Shell Gadinia S3 40 – MSDS (VN)

Shell Gadinia S3 40 – MSDS (E)


Trở lại

Tin nhắn của bạn đã được gửi

Warning
Warning
Warning
Warning.
shell-gadinia
shell-gadinia
YANMARREINTJESSIEMENS / FLENDER
DAIHATSUSIMPLEX B&VRENK / RHEINE

TÌM HIỂU THÊM VỀ DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI

Dầu động cơ hàng hải (Marine Engine Oil) là loại dầu bôi trơn chuyên dụng được sử dụng cho các động cơ tàu biển. (Tàu hàng, tàu cá, tàu container, tàu chở dầu, tàu du lịch…). Dầu được pha trộn từ dầu gốc và các chất phụ gia để bôi trơn, làm mát, làm sạch, làm kín và chống gỉ cho động cơ tàu biển. Dầu này phải đáp ứng được các điều kiện hoạt động khắc nghiệt trên biển.

  • Môi trường làm việc: Động cơ tàu thường chạy liên tục nhiều ngày, công suất lớn, chịu rung lắc và môi trường ẩm mặn.
  • Nhiên liệu sử dụng: Nhiều động cơ tàu dùng nhiên liệu nặng (HFO – Heavy Fuel Oil). Chứa nhiều lưu huỳnh, gây sinh muội than và axit ăn mòn.
dau-dong-co-hang-hai

  • Bôi trơn (Lubrication): Tạo màng dầu giữa các bề mặt ma sát (Piston – Xi lanh, bạc lót – trục khuỷu, cam – cò).
  • Làm mát (Cooling): Hấp thụ & truyền nhiệt từ các chi tiết ma sát ra thành máy hoặc hệ thống làm mát.
  • Làm kín (Sealing): Tạo lớp phim dầu, giúp hạn chế lọt khí cháy. Duy trì áp suất nén & công suất động cơ.
  • Làm sạch (Detergency & Dispersancy): Cuốn trôi muội than, cặn dầu, giữ cặn bẩn lơ lửng trong dầu nhờ phụ gia phân tán.
  • Chống oxy hóa (Oxidation Stability): Ngăn dầu bị biến chất khi tiếp xúc nhiệt độ cao và oxy.
  • Chống ăn mòn và gỉ sét (Corrosion & Rust Protection): Trung hòa axit sinh ra trong quá trình cháy.
dau-dong-co-hang-hai

Dầu bôi trơn động cơ hàng hải (Marine Lubricants) thường được phân loại theo tốc độ quay của động cơ (Engine Speed). Vì đặc tính làm việc và yêu cầu bôi trơn của mỗi loại động cơ tàu biển là khác nhau. Dầu Shell Gadinia S3 40 được dùng cho động cơ có tốc độ trung bình, sử dụng nhiên liệu nhẹ có hàm lượng lưu huỳnh lên tới 1%. Phân loại cụ thể như sau:

  • Tốc độ quay: < 300 vòng/ phút (rpm).
  • Động cơ 2 kỳ, chạy nhiên liệu nặng (HFO – Heavy Fuel Oil).
  • Công suất lớn, dùng cho tàu viễn dương (tàu container, tàu chở dầu, tàu hàng rời).
  • Dùng dầu xi lanh (Cylinder oil): bôi trơn xi lanh, piston, xéc măng. TBN 40 – 100, để trung hòa axit sulfuric sinh ra từ nhiên liệu chứa lưu huỳnh.
  • Ngoài ra còn có dầu Cacte (System oil): TBN 5 – 15, độ kiềm thấp, dùng bôi trơn ổ trục, hộp số và các chi tiết phụ.
  • Tốc độ quay: 300 – 1.000 vòng/ phút (rpm).
  • Động cơ 4 kỳ, chạy nhiên liệu nặng (HFO) hoặc nhiên liệu chưng cất (MDO, MGO).
  • Dùng trên tàu chở khách, tàu hàng nhỏ hoặc máy phát điện trên tàu.
  • Dùng dầu (Trunk piston engine oil – TPEO): có độ kiềm trung bình TBN 12 – 40 tùy loại nhiên liệu mà động cơ sử dụng.
  • Dầu cũng được sử dụng bôi trơn cho các ứng dụng ngoài động cơ. Như gearbox, clutch, stern tube & các thiết bị hàng hải khác.
  • Tốc độ quay: > 1.000 vòng/ phút (rpm).
  • Động cơ 4 kỳ, dùng nhiên liệu chưng cất (MDO, MGO, Diesel nhẹ).
  • Dùng trên tàu cao tốc, tàu cá, tàu tuần tra, cần tốc độ cao.
  • Dùng dầu động cơ Diesel tương tự ô tô tải (Marine Diesel Engine Oil – MDEO), có độ kiềm thấp TBN 12 – 20.
  • Dầu chủ yếu để bôi trơn động cơ với các chức năng cơ bản: làm mát, làm kín, làm sạch, chống oxy hóa & mài mòn.

dau-dong-co-hang-hai-shell

Phân loại dầu bôi trơn động cơ hàng hải theo nhiên liệu: Người ta chủ yếu dựa trên loại nhiên liệu mà động cơ sử dụng. Vì mỗi loại nhiên liệu sinh ra tính chất cháy khác nhau (hàm lượng lưu huỳnh, tạp chất, muội than). Từ đó yêu cầu loại dầu với độ kiềm (TBN) và tính năng khác nhau.

Tiêu chuẩn quốc tế quy định các chỉ tiêu kỹ thuật cho nhiên liệu hàng hải (chủ yếu là dầu nặng – HFO, dầu trung bình – MDO, và dầu nhẹ – MGO). Các thông số trong ISO 8217 gồm độ nhớt, hàm lượng lưu huỳnh, điểm chớp cháy, hàm lượng nước, cặn cacbon, kim loại vết (Na, V, Al+Si)…

Độ kiềm dự trữ (BN – Base Number): để trung hòa axit sinh ra từ quá trình cháy, phụ thuộc vào hàm lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu.

  • HFO – Heavy Fuel Oil: nhiên liệu nặng
  • Residual Fuel: dầu nhiên liệu cặn, dư thừa sau quá trình chưng cất dầu thô
  • Độ nhớt cao, nhiều tạp chất.
  • Hàm lượng lưu huỳnh cao lên đến 3,5%
  • Dầu phải có TBN cao 40 – 100, để trung hòa axit sulfuric sinh ra
  • VLSFO – Very Low Sulfur Fuel Oil (< 0,5% S)
  • ULSFO – Ultra Low Sulfur Fuel Oil (< 0,1% S)
  • Dầu vẫn là dạng Residual Fuel nhưng ít lưu huỳnh hơn
  • Hàm lượng lưu huỳnh cao lên đến 1%
  • Dầu có TBN trung bình < 40, để trung hòa axit sulfuric sinh ra
  • MDO – Marine Diesel Oil
  • MGO – Marine Gas Oil
  • Sạch hơn, ít cặn và kim loại.
  • Hàm lượng lưu huỳnh thấp ≤ 0,1%
  • Thường dùng cho động cơ 4 kỳ tốc độ trung bình & cao
  • Dầu có TBN trung bình hoặc thấp 12 – 30, không cần quá nhiều kiềm
  • LNG – Liquefied Natural Gas
  • LPG – Liquefied Petroleum Gas (Propane, Butane)
  • Methanol / Ethanol / Biofuel (FAME, HVO, B100, Biodiesel)
  • Sạch, gần như không có lưu huỳnh, không sinh SOx
  • Dầu có TBN rất thấp 5 – 20, chủ yếu bôi trơn, chống oxy hóa & kiểm soát cặn

dau-dong-co-hang-hai-mobil

Khi lựa chọn dầu động cơ hàng hải, bạn cần cân nhắc động cơ & nhiên liệu sử dụng. Điều kiện vận hành và yêu cầu của nhà sản xuất, dưới đây là những yếu tố chính:

  • Dựa vào khuyến nghị của OEM (Original Equipment Manufacturer): MAN ES, Wärtsilä, Caterpillar, Yanmar… thường có bảng khuyến cáo loại dầu.
  • Lưu ý BN của dầu phải phù hợp với hàm lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu.
  • Nếu BN quá cao so với nhiên liệu ít lưu huỳnh, sẽ gây đóng cặn kiềm (Deposits). Nếu BN quá thấp so với nhiên liệu nhiều lưu huỳnh, dầu không đủ trung hòa sẽ gây ăn mòn mòn lót Xi lanh, Piston.
  • Độ nhớt SAE 30 / 40 để phù hợp với khe hở & điều kiện vận hành của động cơ.

SẢN PHẨM DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI SHELL

(1) Shell Gadinia – dầu cho động cơ Diesel tốc độ trung bình dùng nhiên liệu nhẹ với Sulfur < 1%. (2) Shell Argina – động cơ Diesel tốc độ trung bình dùng nhiên liệu dư thừa với Sulfur cao > 3%. (3) Shell Mysella – dầu dành cho động cơ chạy khí. (4) Shell Alexia – dành cho động cơ diesel hai kỳ tốc độ chậm (low-speed). (5) Shell Melina – là dầu động cơ đa năng (System oil), cho động cơ Diesel chậm tốc loại Crosshead. (6) Shell Rimula & Shell Sirius – dầu động cơ tốc độ cao (high-speed).


Lên đầu trang