shell-corena-s4-p-100

SHELL CORENA S4 P 100 – DẦU MÁY NÉN KHÍ

Shell Corena S4 P 100 (Tên cũ: Shell Corena AP 100). Là dầu gốc tổng hợp tiên tiến cho máy nén khí tịnh tiến (Piston). Kết hợp giữa dầu gốc tổng hợp Ester với hệ thống phụ gia tính năng cao. Dầu mang lại các tính năng bôi trơn tốt nhất cho các máy nén khí tịnh tiến áp suất cao. Dầu cung cấp tuổi thọ đặc biệt kéo dài, tăng cường hiệu suất & dùng cho các ứng dụng khắc nghiệt. Dầu dùng cho các máy nén khí Piston hoạt động với áp suất cao & nhiệt độ khí ra tới 220ºC.

shell-corena-s4-p-100

Công dụng chính của dầu máy nén khí Shell Corena S4 P 100:

  • Bôi trơn: Khi bơm hoạt động, các bề mặt chuyển động, tiếp xúc tạo ra ma sát. Dầu có tác dụng bôi trơn, tạo lớp màng để giảm ma sát.
  • Làm sạch: Khi máy hoạt động, bụi & cặn bẩn theo không khí đi vào máy nén. Dầu lúc này sẽ làm sạch, kéo theo bụi bẩn, rồi đi qua lọc.
  • Làm kín: Dầu giúp làm kín các khe hở để hỗ trợ việc nén khí. Ngăn không cho thoát khí & lẫn vào các bộ phận khác gây hỏng hóc.
  • Làm mát: Trong lúc nén khí, nhiệt sinh ra gây nóng máy. Dầu giúp làm mát, duy trì nhiệt độ ổn định, đảm bảo không bị quá nhiệt.
  • Chống ăn mòn: Dầu máy nén khí có chứa ít phụ gia kiềm. Giúp trung hòa axit sinh ra trong quá trình hoạt động, giúp chống ăn mòn.

» Shell » Shell Corena » Shell Corena S4 P 100

TÍNH NĂNG & LỢI ÍCH – SHELL CORENA S4 P 100

Chức năng của máy nén khí là: hút khí vào – nén khí – truyền tải khí áp lực cao. Giúp tăng áp suất của chất khí bằng cách giảm thể tích của nó. Máy nén khí sử dụng Piston được điều khiển bởi trục khuỷu để nén không khí. Từ đó tạo ra khí có áp lực cao hay còn gọi là khí nén. Nhiệt độ hoạt động của máy nén Piston vào khoảng 150 ÷ 200ºC. Là do ma sát được tạo ra bởi sự tiếp xúc của Piston với thành Xi lanh. Để máy nén khí hoạt động chính xác & bền bỉ, hãy chọn dầu bôi trơn phù hợp. Dầu Shell Corena S4 P 100 sẽ đáp ứng tốt hoặc vượt trội so với các tiêu chuẩn công nghiệp.

shell-corena-s4-p

Shell Corena S4 P 100 giúp kéo dài thời gian bảo dưỡng van lên tới 2.000 ÷ 4.000 giờ tùy theo điều kiện hoạt động. Chỉ 1.000 giờ hoạt động khi sử dụng dầu gốc khoáng truyền thống. Dầu với khả năng chống tạo cặn bùn & cặn carbon trên các van và đỉnh Piston. Tuổi thọ dầu càng cao thì càng ít phải bảo dưỡng, đảm bảo bôi trơn an toàn và hiệu quả. Giúp kéo dài tuổi thọ thiết bị ở những nơi dầu gốc khoáng không đáp ứng được.

shell-corena-s4-p

Có nhiều bộ phận chuyển động tiếp xúc gây hao mòn như: Piston, Xi lanh, trục khuỷu, thanh nối, van… Shell Corena S4 P 100 giúp kéo dài tuổi thọ tất các chi tiết đó. Dầu giúp bảo vệ hiệu quả các bề mặt kim loại bên trong khỏi sự mài mòn & ăn mòn. Trong thành phần dầu máy nén khí có chứa ít phụ gia kiềm. Giúp trung hòa axit sinh ra trong quá trình hoạt động. Chống ăn mòn các chi tiết, hạn chế các hư hỏng nghiêm trọng.

shell-corena-s4-p

Dầu Shell Corena S4 P 100 giúp giảm thiểu nguy cơ cháy nổ cho hệ thống. Nhiệt độ hoạt động của máy nén Piston vào khoảng gần 200ºC. Là do ma sát được tạo ra bởi sự tiếp xúc của Piston với thành Xi lanh. Các hạt rỉ lẫn trong cặn carbon kết hợp với nhiệt độ khí cao gây ra phản ứng cháy nổ. Dầu với khả năng tách nước cực tốt, giúp chống ăn mòn và dễ dàng xả nước ngưng tụ. Giúp hệ thống vận hành trơn tru, nâng cao hiệu suất.

ỨNG DỤNG CHÍNH – SHELL CORENA S4 P 100

Do nhiệt độ làm việc máy nén khí Piston cao nên lúc nào cũng yêu cầu độ nhớt cao hơn. Và điểm chớp cháy cao hơn, cần nhiều phụ gia trung hòa axit hơn. Độ nhớt VG 100 của dầu Shell Corena S4 P100 là lý tưởng nhất cho máy nén khí Piston.

Shell Corena S4 P 100 sẽ giúp tăng tuổi thọ phục vụ của máy nén khí và tối đa hóa hoàn vốn đầu tư. Thông qua: (1) Chống mòn ổ trục tuyệt hảo. (2) Bảo vệ chống rỉ tuyệt vời. Máy nén Piston chỉ phù hợp cho việc sử dụng không liên tục. Nhưng dầu Corena S4 P 100 sẽ giúp máy hoạt động liên tục hơn, trong điều kiện khắc nghiệt hơn.

Shell Corena đã được công nhận rộng khắp bởi các nhà sản xuất thiết bị hàng đầu. Và ở Việt Nam cũng vậy, dầu được khách hàng tin dùng và tìm mua rất nhiều. Dầu cũng có thể dùng trong các máy nén có các bộ phận làm sạch phụ trợ dùng tạo khí nén để thở.

shell-corena-s4-p-100

Dầu máy nén khí Piston tổng hợp – Shell Corena S4 P 100 sẽ giúp. (1) Giảm lượng carbon tích lũy trên van máy nén, cũng như giảm đáng kể tốc độ nạp dầu. (2) Dầu có điểm chớp cháy cao hơn, giúp ngăn ngừa sự mài mòn trên vòng Piston và thành Xi lanh. (3) Dầu cung cấp bảo vệ tốt hơn khỏi quá nhiệt, có phạm vi nhiệt độ rộng hơn. (4) Dầu sẽ giúp cho máy nén chạy trơn tru hơn và yên tĩnh hơn.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT – SHELL CORENA S4 P 100

Tính ChấtPhương PhápS4 P 100
Cấp độ nhớt ISOISO 3448100
Tiêu chuẩn tính năngDIN 51506VLD 100
Độ nhớt động học ở 40oC, mm2/sASTM D445100
Độ nhớt động học ở 100oC, mm2/sASTM D44510.2
Khối lượng riêng ở 15oC, kg/m3ASTM D1298988
Điểm chớp cháy (COC) / oCASTM D92260
Điểm đông đặc / oCASTM D97– 39
Tro Sunphat / % mDIN 51575< 0.02
Chống rỉ – Nước CấtASTM D665APass
Ăn mòn đồng 100oC / 3hr, oCASTM D1301B
Tách nước ở 82oC, phútASTM D140125
TDS / PDSTechnical Data Sheet / Product Data Sheet
MSDSMaterial Safety Data Sheet

Shell Corena S4 P 100 – TDS (VN)

Shell Corena S4 P 100 – TDS (E)

Shell Corena S4 P 100 – MSDS (VN)

Shell Corena S4 P 100 – MSDS (E)


shell-corena-s4-p-100

Trở lại

Tin nhắn của bạn đã được gửi

Warning
Warning
Warning
Warning.
BS EN 12021
DIN 51506 VDL
ISO / DP 6521 – L – DAB
ISO 6743 – 3 2003 DAB
  • Shell Corena – Dầu máy nén khí Shell
  • S4 – Dầu gốc tổng hợp
  • P – Piston – Máy nén Piston
  • 100 – Độ nhớt VG 100

PHÂN LOẠI & LỰA CHỌN DẦU MÁY NÉN KHÍ

may-nen-khi

may-nen-khi-truc-vit
MÁY NÉN KHÍ TRỤC VÍT
  • Máy nén khí trục vít sử dụng hai ốc vít xoắn để nén không khí.
  • Vì máy nén có hai bộ phận chuyển động không tiếp xúc với nhau nên không bị hao mòn, do đó ít có khả năng bị hỏng.
  • Nhiệt độ vận hành của bên trong (thành phần trục vít) là khoảng 80 – 99ºC. Do không có ma sát giữa các ốc vít và dầu.
  • Khuyến nghị mua máy nén khí trục vít ở 20 HP trở lên.
  • Máy nén khí trục vít phù hợp hoạt động liên tục (24h liên tục).
  • Hàm lượng dầu thấp trong không khí đầu ra vì các máy này có hệ thống tách dầu nhiều giai đoạn.
  • Máy nén khí trục vít không có tổn thất (tổn thất rất nhỏ) về công suất.
  • Áp lực tối đa với máy nén khí trục vít là khoảng 14 Bar.
  • Chi phí ban đầu rất cao, khoảng gấp đôi chi phí cho máy nén khí piston.
may-nen-khi-piston
MÁY NÉN KHÍ PISTON
  • Máy nén khí Piston sử dụng Piston được điều khiển bởi trục khuỷu để nén khí.
  • Có rất nhiều bộ phận chuyển động tiếp xúc như Piston, vòng Piston, trục khuỷu, thanh nối, van, v.v … gây hao mòn.
  • Nhiệt độ bên trong mà piston hoạt động là khoảng 150 – 200ºC. Điều này là do ma sát được tạo ra bởi sự tiếp xúc của Piston với thành Xi lanh.
  • Khuyến nghị mua máy nén khí thấp hơn 20 HP.
  • Máy nén Piston chỉ phù hợp cho việc sử dụng không liên tục.
  • Không có hệ thống tách dầu, do đó hàm lượng dầu trong không khí đầu ra tương đối cao.
  • Có sự giảm công suất do hao mòn trong hộp trục khuỷu, piston và van.
  • Máy nén khí áp suất cao từ 35 – 70 Bar.
  • Bằng khoảng một nửa chi phí ban đầu so với máy nén khí trục vít.

Do nhiệt độ làm việc của máy nén khí Piston cao nên lúc nào cũng yêu cầu độ nhớt cao hơn. Và điểm chớp cháy cao hơn, cần nhiều phụ gia trung hòa axit hơn.


du-may-nen-khi
DẦU MÁY NÉN KHÍ GỐC KHOÁNG
  • Rẻ hơn nhiều so với dầu máy nén khí tổng hợp.
  • Phù hợp với điều kiện làm việc nhẹ đến trung bình, giờ làm việc ít.
  • Độ hòa tan phụ gia tuyệt vời.
  • Tương thích với hầu hết các chất bôi trơn tổng hợp trừ PAGs và Silicon.
  • Ổn định nhiệt và oxy hóa thấp.
  • Điểm chớp cháy thấp.
DẦU MÁY NÉN KHÍ GỐC TỔNG HỢP
  • Giá cao gấp 3, 4 lần dầu gốc khoáng.
  • Phù hợp với điều kiện làm việc liên tục, khắc nghiệt hơn.
  • Dầu tổng hợp cung cấp bảo vệ tốt hơn khỏi quá nhiệt, có phạm vi nhiệt độ rộng hơn. Và thực sự có thể làm cho máy nén chạy trơn tru hơn và yên tĩnh hơn.
  • Dầu máy nén khí tổng hợp không chứa chất phụ gia hoặc lưu huỳnh có thể tạo ra sự tích tụ trên mặt tiếp xúc và mặt van.
  • Dầu máy nén khí trục vít tổng hợp sẽ giúp: tạo ra nhiệt độ dầu mát hơn và xả khí nén mát hơn. Làm giảm bùn, vecni và các cặn khác gây ức chế hiệu suất của máy nén. Giúp giảm tiêu thụ dầu, không cần phải châm dầu thường xuyên.
  • Dầu máy nén khí piston tổng hợp sẽ giúp: giảm lượng carbon tích lũy trên van máy nén, cũng như giảm đáng kể tốc độ nạp dầu. Chúng cũng có điểm chớp cháy cao hơn. Dầu tổng hợp giúp ngăn ngừa sự mài mòn trên vòng Piston và thành Xi lanh, giúp tăng thêm tuổi thọ của máy nén.
  • Polyalphaolefin (PAO) – Diesters – Polyalkylene Glycols (PAGs) – Este Polyol (POE)

may-nen-khi
  • Máy nén khí Piston: luôn hoạt động ở nhiệt độ cao, nên khuyến nghị ISO VG điển hình là 100 – 150.
  • Máy nén khí ly tâm: hoạt động ở tốc độ cao và khoảng hở chặt chẽ. Nên việc lựa chọn độ nhớt chính xác ISO VG 32 là rất quan trọng.
  • Máy nén khí cánh gạt: thường nhỏ, hoạt động ở áp suất thấp, yên tĩnh, ngập dầu. Tùy OEM khuyến nghị, cấp độ nhớt ISO VG 68, 100 là được sử dụng phổ biến nhất.
  • Máy nén khí trục vít khô: cung cấp không khí không dầu, hoạt động ở áp suất thấp tới trung bình. Khuyến nghị bôi trơn với dầu gốc khoáng ISO VG: 32, 46, 68 cần đặc tính chống mài mòn tốt.
  • Máy nén khí trục vít ngập dầu: được sử dụng phổ biến nhất (chiếm 80% thị trường). Khuyến nghị sử dụng cấp độ nhớt ISO VG 32, 46, 68.

Khi chọn dầu máy nén khí, điều quan trọng là phải xem xét các khuyến nghị của nhà sản xuất. Luôn sử dụng chất bôi trơn được NSX khuyến nghị cho nhãn hiệu và kiểu máy nén khí cụ thể.

Dầu máy nén khí gốc khoáng phù hợp với các ứng dụng cơ bản và môi trường nhiệt độ thấp. Trong khi dầu máy nén khí tổng hợp mang lại hiệu suất và khả năng bảo vệ vượt trội.

Nhiệt độ môi trường làm việc cũng là một yếu tố liên quan khi xác định độ nhớt. Ở khu vực lạnh bạn nên chọn độ nhớt thấp, khu vực nóng thì ngược lại.

Độ nhớt là lưu ý quan trọng, dầu máy nén khí được phân loại dựa trên cấp độ nhớt. Thường nằm trong khoảng từ ISO VG 32 đến ISO VG 150. Dầu có độ nhớt thấp hơn như ISO VG 32 phù hợp hơn với máy nén tốc độ cao. Trong khi dầu có độ nhớt cao hơn như ISO VG 150 được khuyến nghị cho máy nén tốc độ chậm.

Các yếu tố khác cần được xem xét:

  • Khả năng bảo vệ chống gỉ và ăn mòn
  • Khả năng chống tạo bọt, thoát khí tốt
  • Khả năng phân tán nhiệt và làm mát tốt
  • Khả năng tách nước, chống hình thành nhũ tương
  • Ổn định oxy hóa, duy trì độ nhớt & kéo dài tuổi thọ

may-nen-khi

SẢN PHẨM DẦU MÁY NÉN KHÍ – SHELL CORENA

Chi phí sản xuất ước tính cho khí nén bao gồm: (1) Chi phí cho điện năng chiếm 65%. (2) Chi phí hoạt động dầu bôi trơn, nước làm mát, lọc chiếm 25%. (3) Chi phí tài sản: mua máy nén, lắp đặt, khấu hao, nhân viên bảo trì chiếm 10%. Vậy nên dầu bôi trơn là một yếu tố rất quan trọng đối với máy nén khí. Bảo dưỡng máy nén khí đúng cách sẽ giúp kéo dài tuổi thọ và tăng hiệu suất máy.

Dãy sản phẩm Shell Corena S4 P có sẵn cấp độ nhớt VG 100. Lựa chọn dầu máy nén khí & bôi trơn đúng cách sẽ giúp bạn giảm chi phí bảo trì, bảo dưỡng. Giúp giảm mức tiêu thụ năng lượng và nâng cao hiệu suất hệ thống. Cũng giống hầu hết các động cơ, máy nén khí đòi hỏi phải có dầu máy nén khí bôi trơn. Dầu máy nén khí giúp giữ cho máy móc hoạt động hiệu quả. Và giảm thiểu tác động của hao mòn, cũng như làm mát và làm kín các bộ phận. 


» Shell » Shell Corena » Shell Corena S4 P 100

Lên đầu trang