mobiltac-375-nc

MOBILTAC 375 NC – MỠ BÔI TRƠN

Mobiltac 375 NC là mỡ bôi trơn bánh răng hở chất lượng cao. Gọi là dầu bánh răng hở vì mỡ bán lỏng, dùng công thức pha loãng, dung môi dễ bay hơi. Mỡ được đặc chế để bôi trơn các bánh răng hở chịu tải nặng, chịu nhiệt độ cao. Mỡ là chất bôi trơn với độ nhớt cao 5.000 cSt, không chứa chì. Mỡ bán lỏng, hiệu suất cao thiết kế cho nhiều ứng dụng khai thác mỏ, hàng hải bánh răng hở. Mỡ không chứa clo, cung cấp khả năng khởi động dễ dàng ở nhiệt độ thấp.

mobiltac-375-nc

Mỡ bôi trơn được pha chế với 3 thành phần. (1) Dầu gốc: bôi trơn & giảm ma sát, có vai trò như dầu gốc trong dầu bôi trơn. (2) Phụ gia: bổ sung khả năng bôi trơn, cải thiện các đặc tính như chống mài mòn & chống gỉ. (3) Chất làm đặc: giữ dầu dự trữ cho đến khi cần bôi trơn, hoạt động như miếng bọt biển. Chức năng chính của mỡ bôi trơn Mobiltac 375 NC:

Chức năng như chất bôi trơnChức năng ở yên một chỗ
Chịu tải va đập (khi stop/ star)Bám dính các bề mặt
Chịu được nước & nhiễm bẩnKháng nước rửa trôi
Chịu sự thay đổi của nhiệt độĐộ quánh & độ ổn định cơ học
Thời gian bôi trơn dài hơnLàm kín & ngăn chặn bụi bẩn

» Mobil » Mỡ Mobil » Mobiltac 375 NC

Độ NhớtVG 5000
Chất Làm Đặc
Bao Bì – Xô17 Kg
Bao Bì – Phuy181 Kg

TÍNH NĂNG & LỢI ÍCH – MOBILTAC 375 NC

Mỡ Mobiltac 375 NC là sản phẩm công nghệ tiên tiến mới nhất của dòng mỡ Mobiltac Series. Được sử dụng rất thành công cho ứng dụng bánh răng hở khai thác mỏ & hàng hải trong nhiều thập kỷ. Nhiều khách hàng đang hưởng lợi khi chuyển sang dùng Mobiltac 375 NC. (1) Giảm hư hỏng bánh răng, nhờ vậy giảm số lần dừng máy. (2) Giảm tiêu thụ mỡ, chi phí bảo trì nhờ khả năng bám dính tốt lên bề mặt bánh răng. Mỡ mang đến các tính năng và lợi ích sau:

mobilarma-798

Mỡ Mobiltac 375 NC duy trì lớp màng bôi trơn không bị phá hủy trong điều kiện khắc nghiệt. Ăn mòn & mài mòn có thể làm giảm hiệu quả và tuổi thọ của bánh răng. Mỡ bảo vệ bề mặt ngay cả trong điều kiện khắc nghiệt như độ ẩm cao & tiếp xúc với nước rửa trôi.

mobiltac-375-nc

Dầu gốc của mỡ được lựa chọn kỹ để có tính năng chống oxy hóa tuyệt vời. Và cả khi vận hành trong điều kiện nhiệt độ cao, giúp kéo dài tuổi thọ của mỡ. Tuổi thọ mỡ càng cao, các thiết bị hoạt động càng lâu, càng ít cần thường xuyên bảo trì.

mobiltac-375-nc

Mỡ giúp bảo vệ tin cậy bề mặt chống lại ăn mòn, cả khi mỡ đang bị nhiễm nước cao. Mỡ được pha chế để kháng nước rửa trôi & tăng cường ổn định cơ học. Mobiltac 375 NC giúp duy trì hiệu suất hệ thống hiệu quả và nâng cao bảo vệ bánh răng cho bạn.

ỨNG DỤNG CHÍNH – MOBILTAC 375 NC

Mỡ Mobiltac 375 NC chứa dung môi dễ bay hơi, không clo hóa. Đảm bảo tính lưu động trong quá trình thi công, ngay cả ở nhiệt độ thấp. Sau khi được sử dụng, chất pha loãng sẽ bay hơi và chất bôi trơn sẽ có độ dẻo. Độ bám dính, độ bền cao được duy trì trong suốt thời gian sử dụng.

Mobiltac 375 NC chứa dầu gốc có độ nhớt cao, khuyến nghị cho các bánh răng hở chịu tải cao. Kể cả những bánh răng hoạt động ở nhiệt độ cao. Như các bánh răng vành trong lò nung xi măng và các bánh răng lớn trong máy nghiền quặng. Nhiệt độ hoạt động tối thiểu là -1oC, nhiệt độ hoạt động tối đa là 121oC.

Mỡ này giúp đảm bảo chất bôi trơn không bị cứng, sứt mẻ hoặc bong tróc trong thời tiết lạnh. Mỡ có khả năng tự phục hồi và không tạo thành mảng cứng tích tụ trong chân răng bánh răng. Việc nhỏ giọt và rơi vãi là rất ít và dễ dàng được làm sạch bằng giẻ tẩm dung môi.

mobiltac-375-nc

THÔNG SỐ KỸ THUẬT – MOBILTAC 375 NC

Tính ChấtPhương Pháp375 NC
Nhãn quanAMS 1738Đen, Lỏng
Khối lượng riêng / @15.6oC, kg/lASTM D12980.96
Điểm chớp cháy / oCASTM D92135
Độ nhớt động học ở 100oC, mm2/sASTM D4455000
Độ nhớt động học ở 40oC, mm2/sASTM D4451260
Nhiệt độ sử dụng tối đa / oC121
Trọng lượng riêngPTM117

Mobiltac 375 NC Performance (E)

Mobiltac 375 NC Series – PDS (E)

Mobiltac 375 NC – MSDS (VN)

Mobiltac 375 NC – MSDS (E)


mobiltac-375-nc

Trở lại

Tin nhắn của bạn đã được gửi

Warning
Warning
Warning
Warning.

KHÁI NIỆM & TÍNH CHẤT MỠ BÔI TRƠN

  • Dầu gốc: bôi trơn, giảm ma sát giữa các bề mặt chuyển động. Có vai trò như dầu gốc trong dầu bôi trơn.
  • Phụ gia: bổ sung khả năng bôi trơn của dầu gốc, cải thiện các đặc tính như chống mài mòn và chống gỉ.
  • Chất làm đặc: hoạt động giống như một miếng bọt biển. Tác dụng là giữ dầu dự trữ cho đến khi cần bôi trơn.
mo-boi-tron

chat-lam-dac

diem-nho-giot
Chất Làm ĐặcoFoCTo Làm Việc
Calcium265 ÷ 285129 ÷ 140– 20oC ÷ 80oC
Lithium380 ÷ 400193 ÷ 204– 20oC ÷ 130oC
Lithium Complex450 +232 +– 20oC ÷ 150oC
Other Complex450 +232 +– 20oC ÷ 150oC
Polyurea450 +232 +– 20oC ÷ 180oC
Microgel (Clay)> 500> 260– 20oC ÷ 200oC

Là khả năng của mỡ ở nhiệt độ cao (giống như nhiệt độ nóng chảy). Phạm vi nhiệt độ hoạt động của mỡ Mobiltac 375 NC được khuyến nghị là từ -1ºC ÷ 120ºC.

Độ nhớt của dầu gốc cho thấy khả năng bảo vệ như thế nào đến thiết bị.

  • Nhiệt độ thấp / tốc độ cao = độ nhớt thấp (< VG 150).
  • Nhiệt độ cao / tốc độ chậm = độ nhớt cao (> VG 220).
  • Tải nặng thường dùng mỡ có dầu gốc độ nhớt cao.

do-xuyen-kim
NLGI GradeĐộ Xuyên KimMô TảỨng Dụng
000445 ÷ 475LỏngBánh răng
00400 ÷ 430Hơi lỏng
0355 ÷ 385Rất mềm dẻo
1310 ÷ 340Mềm dẻo
2265 ÷ 295Vừa (thông dụng)Vòng bi
3220 ÷ 250Rắn
4175 ÷ 205Rất rắn
5130 ÷ 160Cứng
685 ÷ 115Rất cứngPuli

Độ cứng (độ xuyên kim) của mỡ được phân loại theo hệ thống NLGI (National Lubricating Grease Institute) được phát triển bởi Viện Mỡ Bôi Trơn Quốc Gia. Có các cấp độ NLGI từ: 000 ÷ 6.

  • NLGI 000 & 00 – lỏng, thường dùng cho bánh răng hở.
  • NLGI 2 (mỡ số 2) là thông dụng & được dùng nhiều.
  • NLGI 00 ÷ 1 dùng cho hệ thống bôi trơn trung tâm.

Nguyên lý của thử nghiệm tương thích là trộn lẫn mỡ bôi trơn và thử tải. Trong các điều kiện được kiểm soát và giống hệt nhau, hai loại mỡ ở các tỷ lệ khác nhau. Tính năng được đánh giá trong thử nghiệm: (1) điểm rơi, (2) độ ổn định cắt (độ bền cơ học), (3) khả năng bám dính.

Bảng hướng dẫn khả năng tương thích chỉ liên quan tới cấu trúc, ổn định của mỡ (chất làm đặc). Khả năng tương thích của mỡ còn bị ảnh hưởng bởi các điều kiện vận hành tại hiện trường. Như nhiệt độ, tốc độ cắt, trạng thái của mỡ đã sử dụng và tỷ lệ của các loại mỡ trong hỗn hợp. 

bang-tuong-thich-cua-mo

Hai mỡ được đánh giá là tương thích có nghĩa là có rủi ro thấp khi trộn lẫn. Ngược lại, nếu mỡ bôi trơn không tương thích với nhau, khả năng cao sẽ xảy ra vấn đề. Sẽ có hiện tượng: mỡ bị cứng đáng kể, hỗn hợp mỡ mềm ra. Hoặc tách dầu sau một thời gian ngắn trong ứng dụng. Nguyên tắc chung là không trộn lẫn mỡ bôi trơn.

Khi thay đổi từ loại mỡ này sang loại khác, sẽ là tốt nhất nếu làm sạch hoàn toàn. Loại bỏ triệt để mỡ cũ để thay thế mỡ mới. Nếu không thể thực hiện, nên giảm thiểu số lượng mỡ còn lại được di chuyển trong ứng dụng. Bằng cách tăng tần suất bơm thêm, tạo điều kiện cho việc loại bỏ mỡ cũ một cách kịp thời.


Chỉ TiêuMỡ Bôi TrơnDầu Bôi Trơn
Nhiệt độTới 120oC. Mỡ đặc biệt lên tới trên 200oCTới 200oC. Nhiệt độ cao với dầu đặc biệt
Tốc độTốc độ vừa phải, trung bìnhTốc độ cao
Tải trọngTải lớnTải lớn
Stop – StarPhá hủy bề mặt ổ trục
Chạy thời gian dàiKhông
Không cần bảo dưỡngKhông
Bôi trơn trung tâmKhông
Điều kiện bẩnLàm kín tốt, ngăn chặn bẩn xâm nhậpHệ thống tuần hoàn yêu cầu lọc dầu
so-sanh-dau-voi-mo

Ưu điểm của mỡ bôi trơn: dễ áp dụng, sử dụng ít thường xuyên. Độ bám dính tốt, không bị rơi khỏi bề mặt bôi trơn tĩnh, bôi trơn ngay từ lúc khởi động. Làm kín tốt hơn dầu, bảo vệ khỏi ăn mòn trong suốt quá trình dừng máy. Sạch sẽ, không bị rò rỉ hoặc vung tóe như dầu. 

Nhược điểm của mỡ bôi trơn: khả năng làm mát thấp. Dễ nhiễm bẩn, cần lưu ý để tránh nhiễm bẩn trong suốt quá trình lưu trữ. Mạt kim loại mài mòn bị giữ lại trong chất bôi trơn. Chất nhiễm bẩn có thể làm tăng sự mài mòn. Hạn chế không thể sử dụng cho các ổ trục tốc độ cao.

MỠ BÔI TRƠN – MOBIL GREASE SERIES

Dầu bôi trơn luôn là sự lựa chọn đầu tiên, nhưng mỡ sẽ được sử dụng. Nếu: (1) Các bộ phận bôi trơn khó tiếp cận hoặc yêu cầu bôi trơn không thường xuyên. (2) Vấn đề làm kín hiệu quả nhằm chống lại sự nhiễm bẩn là yêu cầu rất quan trọng. (3) Hệ thống, thiết bị không có khả năng lưu trữ dầu. (4) Ứng dụng phổ biến nhất: ổ trục, bánh răng hở, khớp nối.


» Mobil » Mỡ Mobil » Mobiltac 375 NC

Lên đầu trang