
Mobilgard HSD Series là dầu bôi trơn động cơ Diesel hàng hải tốc độ cao (HSD – High Speed Diesel Engine). Đây là dầu bôi trơn động cơ đa cấp hiệu suất vượt trội. Được thiết kế để đáp ứng cho những yêu cầu hoạt động khắc nghiệt trong các ứng dụng hàng hải. Dầu với công thức pha chế tiên tiến, mang lại hiệu suất vượt trội cho động cơ Diesel hiện đại yêu cầu khí thải thấp. Và cả động cơ Diesel cũ sử dụng nhiên liệu chưng cất có hàm lượng lưu huỳnh thấp hoặc cao lên tới 0,5%. Chức năng cơ bản của dầu động cơ Mobilgard HSD Series:
Chức năng cơ bản của dầu động cơ Mobilgard HSD Series:

- Bôi trơn: Tạo màng dầu giữa các bề mặt ma sát (Piston – Xi lanh, bạc lót – trục khuỷu, cam – cò).
- Làm mát: Hấp thụ & truyền nhiệt từ các chi tiết ma sát ra thành máy hoặc hệ thống làm mát.
- Làm kín: Tạo lớp phim dầu, giúp hạn chế lọt khí cháy. Duy trì áp suất nén & công suất động cơ.
- Chống mài mòn: Duy trì màng dầu & phụ gia phân tán giữ cho các hạt muội được phân tán nhỏ.
- Kiểm soát axit & ăn mòn: Trung hòa axit sinh ra trong quá trình cháy (nhờ phụ gia kiềm dự trữ TBN).
- Kiểm soát cặn rắn & cặn bùn: Chống oxy hóa ở nhiệt độ cao, giữ cho động cơ sạch cặn.
Mobilgard HSD Series là lựa chọn lý tưởng cho các động cơ Diesel cao tốc trên tàu thủy nhỏ. Như tàu tuần tra, tàu kéo, máy phát điện… Nơi cần bảo vệ tối ưu, tuổi thọ dầu lâu dài, và hiệu suất ổn định trong điều kiện khắc nghiệt. Dầu được nhà chế tạo động cơ Diesel hàng hải tốc độ cao như Caterpillar và Cummins phê duyệt. Nhớt đa cấp SAE 15W40 & 20W50, có thể khắc phục được nhược điểm của dầu nhớt đơn cấp. Đảm bảo bôi trơn động cơ ở nhiệt độ cao, giúp dễ khởi động & lưu thông ở nhiệt độ thấp.
» Mobil » Mobilgard Engine Oil » Mobilgard HSD
SẢN PHẨM – MOBILGARD HSD SERIES
| Tiêu Chuẩn – API: CI-4 & CF-4 | TBN (mg KOH/g): 8.5 – 11.5 |
| Độ Nhớt – SAE: 15W-40 & 20W-50 | Bao Bì: 18L & 208L |
TÍNH NĂNG & LỢI ÍCH – MOBILGARD HSD
Trong quá trình đốt cháy nhiên liệu của động cơ dầu Diesel, sẽ tạo ra rất nhiều cặn & axit. Dầu nhớt động cơ, ngoài tác dụng bôi trơn bảo vệ chống mài mòn. Nó còn có tác dụng tẩy rửa, làm sạch bề mặt ma sát. Bảo vệ động cơ khỏi cặn rắn, axit và ăn mòn. Việc bụi bẩn, cặn rắn được lưu trữ lơ lững trong dầu giúp chống hình thành cặn bùn. Điều đó đã làm cho nhớt đổi sang màu nâu hoặc đen, nhớt đó đã hoạt động rất tốt. Nếu nhớt ít chuyển màu hơn thì chứng tỏ khả năng làm sạch & bảo vệ động cơ đang rất thấp. Sau đây là 3 đặc tính và lợi ích Mobilgard HSD Series sẽ mang lại:
KIỂM SOÁT AXIT & ĂN MÒN

Các axit có hại xuất hiện khi mà khí cháy khi tiếp xúc với dầu bôi trơn trong cacte. Trong dầu động cơ Diesel luôn có những phụ gia tẩy rửa (đo bằng trị số kiềm tổng TBN). Để giảm sự tích tụ acids (đo bằng trị số axit tổng TAN) và trung hòa chúng. Điều đó giúp ngăn ngừa việc bị ăn mòn hóa học các bề mặt kim loại. Dầu Mobilgard HSD Series thể hiện khả năng kiểm soát axit tuyệt hảo.
CHỐNG TẠO CẶN TUYỆT VỜI

Mobilgard HSD Series kiểm soát oxi hóa tốt giúp dầu không bị thay đổi, biến chất. Kiểm soát muội than, luôn giữ cho các hạt muội cứng phân tán nhỏ trong dầu. Ngăn dầu trở nên quá đặc, tạo cặn bùn trong động cơ và sự mài mòn do muội gây nên. Kiểm soát cặn bùn tốt sẽ giúp động cơ sạch, bảo vệ & kéo dài tuổi thọ động cơ tốt hơn. Đảm bảo độ tin cậy tối đa cho động cơ hàng hải.
CHỐNG MÀI MÒN TỐT HƠN

Mobilgard HSD Series với các phụ gia phân tán giữ cho các hạt muội được phân tán nhỏ. Phụ gia chống mài mòn giúp tạo ra màng bảo vệ giữa các bề mặt tiếp xúc kim loại. Dầu giúp bảo vệ chống mài mòn cao tại các khu vực khắc nghiệt, áp suất cao. Như các vị trí van, xéc măng, piston và thành xylanh,… Giúp bảo vệ & kéo dài tuổi thọ động cơ, tiết kiệm chi phí bảo dưỡng.
ỨNG DỤNG CHÍNH – MOBILGARD HSD
Mobilgard HSD Series được khuyến nghị sử dụng cho các động cơ cao tốc. Sử dụng cho tàu tuần tra, tàu kéo, tàu đánh cá và giàn khoan ngoài khơi,…
Dầu Mobilgard HSD Series CI4 được thiết kế để cung cấp hiệu suất vượt trội trong các ứng dụng hàng hải khắc nghiệt nhất. Dùng cho động cơ Diesel tốc độ cao hiện đại, như: Caterpillar Series 3500 hoặc nhỏ hơn, Cummins, Volvo, Daihatsu, Yanmar, … Dùng cho các động cơ Diesel cũ hoạt động bằng nhiên liệu chưng cất có hàm lượng lưu huỳnh thấp hoặc cao.
Dầu Mobilgard HSD Series CF4 được thiết kế để cung cấp hiệu suất vượt trội trong các ứng dụng hàng hải chịu tải nặng. Dùng cho động cơ Diesel tốc độ cao yêu cầu cấp chất lượng CF-4. Và các động cơ tàu thủy đời cũ, được tân trang lại.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT – MOBILGARD HSD
MOBILGARD HSD 15W40 / CI4

| Tính Chất | Phương Pháp | 15W-40 / CI-4 |
|---|---|---|
| Độ nhớt SAE | 15W40 | |
| Khối lượng riêng ở 15oC, g/ml | ASTM D4052 | 0.88 |
| Chỉ số độ nhớt | ASTM D2270 | 137 |
| Độ nhớt động học ở 100oC, mm2/s | ASTM D445 | 14.4 |
| Độ nhớt động học ở 40oC, mm2/s | ASTM D445 | 105.6 |
| Nhiệt độ chớp cháy / oC | ASTM D92 | 225 |
| Tro Sunphat, % m/m | ASTM D874 | 1.3 |
| TBN, mgKOH/g | ASTM D2896 | 11.5 |
| Điểm đông đặc / oC | ASTM D97 | – 33 |
MOBILGARD HSD 20W50 / CI4

| Tính Chất | Phương Pháp | 20W-50 / CI-4 |
|---|---|---|
| Độ nhớt SAE | 20W50 | |
| Khối lượng riêng ở 15oC, g/ml | ASTM D4052 | 0.88 |
| Chỉ số độ nhớt | ASTM D2270 | 132 |
| Độ nhớt động học ở 100oC, mm2/s | ASTM D445 | 18.9 |
| Độ nhớt động học ở 40oC, mm2/s | ASTM D445 | 163 |
| Nhiệt độ chớp cháy / oC | ASTM D92 | 235 |
| Tro Sunphat, % m/m | ASTM D874 | 1.1 |
| TBN, mgKOH/g | ASTM D2896 | 10.2 |
| Điểm đông đặc / oC | ASTM D97 | – 26 |
MOBILGARD HSD 20W50 / CF4

| Tính Chất | Phương Pháp | 20W-50 / CF-4 |
|---|---|---|
| Độ nhớt SAE | 20W50 | |
| Khối lượng riêng ở 15oC, g/ml | ASTM D4052 | 0.880 |
| Chỉ số độ nhớt | ASTM D2270 | – |
| Độ nhớt động học ở 100oC, mm2/s | ASTM D445 | 17.6 |
| Độ nhớt động học ở 40oC, mm2/s | ASTM D445 | 148.9 |
| Nhiệt độ chớp cháy / oC | ASTM D92 | 220 |
| Tro Sunphat, % m/m | ASTM D874 | 1.0 |
| TBN, mgKOH/g | ASTM D2896 | 8.4 |
| Điểm đông đặc / oC | ASTM D97 | – 30 |
TÌM HIỂU THÊM VỀ DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI
DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI LÀ GÌ ?
Dầu động cơ hàng hải (Marine Engine Oil) là loại dầu bôi trơn chuyên dụng được sử dụng cho các động cơ tàu biển. (Tàu hàng, tàu cá, tàu container, tàu chở dầu, tàu du lịch…). Dầu được pha trộn từ dầu gốc và các chất phụ gia để bôi trơn, làm mát, làm sạch, làm kín và chống gỉ cho động cơ tàu biển. Dầu này phải đáp ứng được các điều kiện hoạt động khắc nghiệt trên biển.
- Môi trường làm việc: Động cơ tàu thường chạy liên tục nhiều ngày, công suất lớn, chịu rung lắc và môi trường ẩm mặn.
- Nhiên liệu sử dụng: Nhiều động cơ tàu dùng nhiên liệu nặng (HFO – Heavy Fuel Oil). Chứa nhiều lưu huỳnh, gây sinh muội than và axit ăn mòn.

CHỨC NĂNG – DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI
- Bôi trơn (Lubrication): Tạo màng dầu giữa các bề mặt ma sát (Piston – Xi lanh, bạc lót – trục khuỷu, cam – cò).
- Làm mát (Cooling): Hấp thụ & truyền nhiệt từ các chi tiết ma sát ra thành máy hoặc hệ thống làm mát.
- Làm kín (Sealing): Tạo lớp phim dầu, giúp hạn chế lọt khí cháy. Duy trì áp suất nén & công suất động cơ.
- Làm sạch (Detergency & Dispersancy): Cuốn trôi muội than, cặn dầu, giữ cặn bẩn lơ lửng trong dầu nhờ phụ gia phân tán.
- Chống oxy hóa (Oxidation Stability): Ngăn dầu bị biến chất khi tiếp xúc nhiệt độ cao và oxy.
- Chống ăn mòn và gỉ sét (Corrosion & Rust Protection): Trung hòa axit sinh ra trong quá trình cháy.

PHÂN LOẠI – DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI
Dầu bôi trơn động cơ hàng hải (Marine Lubricants) thường được phân loại theo tốc độ quay của động cơ (Engine Speed). Vì đặc tính làm việc và yêu cầu bôi trơn của mỗi loại động cơ tàu biển là khác nhau. Dầu Mobilgard HSD Series được dùng cho động cơ có tốc độ cao, sử dụng nhiên liệu nhẹ có hàm lượng lưu huỳnh lên tới 0,5%. Phân loại cụ thể như sau:
ĐỘNG CƠ TỐC ĐỘ THẤP (LOW SPEED ENGINES)
- Tốc độ quay: < 300 vòng/ phút (rpm).
- Động cơ 2 kỳ, chạy nhiên liệu nặng (HFO – Heavy Fuel Oil).
- Công suất lớn, dùng cho tàu viễn dương (tàu container, tàu chở dầu, tàu hàng rời).
- Dùng dầu xi lanh (Cylinder oil): bôi trơn xi lanh, piston, xéc măng. TBN 40 – 100, để trung hòa axit sulfuric sinh ra từ nhiên liệu chứa lưu huỳnh.
- Ngoài ra còn có dầu Cacte (System oil): TBN 5 – 15, độ kiềm thấp, dùng bôi trơn ổ trục, hộp số và các chi tiết phụ.
ĐỘNG CƠ TỐC ĐỘ TRUNG BÌNH (MEDIUM SPEED)
- Tốc độ quay: 300 – 1.000 vòng/ phút (rpm).
- Động cơ 4 kỳ, chạy nhiên liệu nặng (HFO) hoặc nhiên liệu chưng cất (MDO, MGO).
- Dùng trên tàu chở khách, tàu hàng nhỏ hoặc máy phát điện trên tàu.
- Dùng dầu (Trunk piston engine oil – TPEO): có độ kiềm trung bình TBN 12 – 40 tùy loại nhiên liệu mà động cơ sử dụng.
- Dầu cũng được sử dụng bôi trơn cho các ứng dụng ngoài động cơ. Như gearbox, clutch, stern tube & các thiết bị hàng hải khác.
ĐỘNG CƠ TỐC ĐỘ CAO (HIGH SPEED ENGINES)
- Tốc độ quay: > 1.000 vòng/ phút (rpm).
- Động cơ 4 kỳ, dùng nhiên liệu chưng cất (MDO, MGO, Diesel nhẹ).
- Dùng trên tàu cao tốc, tàu cá, tàu tuần tra, cần tốc độ cao.
- Dùng dầu động cơ Diesel tương tự ô tô tải (Marine Diesel Engine Oil – MDEO), có độ kiềm thấp TBN 12 – 20.
- Dầu chủ yếu để bôi trơn động cơ với các chức năng cơ bản: làm mát, làm kín, làm sạch, chống oxy hóa & mài mòn.

Phân loại dầu bôi trơn động cơ hàng hải theo nhiên liệu: Người ta chủ yếu dựa trên loại nhiên liệu mà động cơ sử dụng. Vì mỗi loại nhiên liệu sinh ra tính chất cháy khác nhau (hàm lượng lưu huỳnh, tạp chất, muội than). Từ đó yêu cầu loại dầu với độ kiềm (TBN) và tính năng khác nhau.
Tiêu chuẩn quốc tế quy định các chỉ tiêu kỹ thuật cho nhiên liệu hàng hải (chủ yếu là dầu nặng – HFO, dầu trung bình – MDO, và dầu nhẹ – MGO). Các thông số trong ISO 8217 gồm độ nhớt, hàm lượng lưu huỳnh, điểm chớp cháy, hàm lượng nước, cặn cacbon, kim loại vết (Na, V, Al+Si)…
Độ kiềm dự trữ (BN – Base Number): để trung hòa axit sinh ra từ quá trình cháy, phụ thuộc vào hàm lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu.
NHIÊN LIỆU NẶNG (HFO, HFSO)
- HFO – Heavy Fuel Oil: nhiên liệu nặng
- Residual Fuel: dầu nhiên liệu cặn, dư thừa sau quá trình chưng cất dầu thô
- Độ nhớt cao, nhiều tạp chất.
- Hàm lượng lưu huỳnh cao lên đến 3,5%
- Dầu phải có TBN cao 40 – 100, để trung hòa axit sulfuric sinh ra
NHIÊN LIỆU S THẤP (VLSFO, ULSFO)
- VLSFO – Very Low Sulfur Fuel Oil (< 0,5% S)
- ULSFO – Ultra Low Sulfur Fuel Oil (< 0,1% S)
- Dầu vẫn là dạng Residual Fuel nhưng ít lưu huỳnh hơn
- Hàm lượng lưu huỳnh cao lên đến 1%
- Dầu có TBN trung bình < 40, để trung hòa axit sulfuric sinh ra
NHIÊN LIỆU CHƯNG CẤT (MDO, MGO)
- MDO – Marine Diesel Oil
- MGO – Marine Gas Oil
- Sạch hơn, ít cặn và kim loại.
- Hàm lượng lưu huỳnh thấp ≤ 0,1%
- Thường dùng cho động cơ 4 kỳ tốc độ trung bình & cao
- Dầu có TBN trung bình hoặc thấp 12 – 30, không cần quá nhiều kiềm
NHIÊN LIỆU ĐẶC BIỆT (LNG, LPG)
- LNG – Liquefied Natural Gas
- LPG – Liquefied Petroleum Gas (Propane, Butane)
- Methanol / Ethanol / Biofuel (FAME, HVO, B100, Biodiesel)
- Sạch, gần như không có lưu huỳnh, không sinh SOx
- Dầu có TBN rất thấp 5 – 20, chủ yếu bôi trơn, chống oxy hóa & kiểm soát cặn

LỰA CHỌN – DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI
Khi lựa chọn dầu động cơ hàng hải, bạn cần cân nhắc động cơ & nhiên liệu sử dụng. Điều kiện vận hành và yêu cầu của nhà sản xuất, dưới đây là những yếu tố chính:
- Dựa vào khuyến nghị của OEM (Original Equipment Manufacturer): MAN ES, Wärtsilä, Caterpillar, Yanmar… thường có bảng khuyến cáo loại dầu.
- Lưu ý BN của dầu phải phù hợp với hàm lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu.
- Nếu BN quá cao so với nhiên liệu ít lưu huỳnh, sẽ gây đóng cặn kiềm (Deposits). Nếu BN quá thấp so với nhiên liệu nhiều lưu huỳnh, dầu không đủ trung hòa sẽ gây ăn mòn mòn lót Xi lanh, Piston.
- Độ nhớt SAE 30 / 40 để phù hợp với khe hở & điều kiện vận hành của động cơ.
CÁC SẢN PHẨM DẦU HÀNG HẢI MOBILGARD
Dầu động cơ hàng hải thường được phân loại theo loại động cơ, tốc độ động cơ & đặc tính nhiên liệu. Mobilgard Marine Engine Oils cung cấp một loạt sản phẩm dầu động cơ Diesel chuyên dụng cho hàng hải. Phục vụ từ động cơ trunk – piston, medium – speed đến high – speed và động cơ đốt gas. Dầu được thiết kế để kéo dài tuổi thọ động cơ, tối ưu hóa hiệu suất. Tăng khoảng cách thời gian thay dầu, giảm chi phí bảo trì cho các tàu thuyền & thiết bị hàng hải.
(1) Mobilgard 12 Series – dầu cho động cơ Diesel tốc độ trung bình dùng nhiên liệu nhẹ với Sulfur < 1%. (2) Mobilgard M30, M40 Series – động cơ Diesel tốc độ trung bình dùng nhiên liệu dư thừa với Sulfur cao > 3%. (3) Mobilgard 540 & 570 – dành cho động cơ diesel hai kỳ tốc độ chậm (Low Speed). (4) Mobilgard 300C – là dầu động cơ đa năng (System oil), cho động cơ Diesel chậm tốc loại Crosshead. (5) Mobilgard HSD – dầu động cơ tốc độ cao (High Speed).
MOBILGARD 300 C – DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI
MOBILGARD 312 – DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI
MOBILGARD 412 – DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI
MOBILGARD 540 – DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI
MOBILGARD 570 – DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI
MOBILGARD HSD 15W40 CI4
MOBILGARD HSD 20W50 CF4
MOBILGARD HSD 20W50 CI4
MOBILGARD M330 – DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI
MOBILGARD M420 – DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI
MOBILGARD M430 – DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI
MOBILGARD M440 – DẦU ĐỘNG CƠ HÀNG HẢI
Để tránh hư hỏng sản phẩm, hãy luôn đậy kín thùng xô, phuy nhớt. Các loại bao bì dầu động cơ Mobilgard HSD Series cần được tồn trữ dưới mái che. Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Ngăn chặn tiếp xúc với nước mưa và tránh sự xâm nhập của nước. Để có độ ổn định sản phẩm tối ưu, tốt nhất nên bảo quản sản phẩm ở trong nhà kho.
» Mobil » Mobilgard Engine Oil » Mobilgard HSD

Bạn phải đăng nhập để bình luận.