bp vanellus monograde 50

BP Vanellus Monograde 50 CF là dầu động cơ Diesel đơn cấp chịu tải nặng. Dầu chống lại sự mài mòn động cơ đồng thời duy trì lớp màng bôi trơn thích hợp. Đáp ứng các yêu cầu của động cơ, mang lại sự bảo vệ bổ sung và tuổi thọ kéo dài. Mỗi phụ gia đều phát huy sức mạnh bảo vệ của mình khi cần thiết. Nhằm đảm bảo bảo vệ liên tục, tin cậy chống sự tạo cặn & mài mòn trong khoảng thời gian dài.

bp vanellus monograde 50

Chức năng cơ bản của dầu động cơ Diesel: Bôi trơn các bộ phận chuyển động, làm mát, làm kín. Ngoài ra, dầu động cơ BP Vanellus Monograde 50 còn hoạt động theo 2 nguyên lý sau:

  1. Ngăn ngừa tích tụ muội than. Hình thành một lớp màng bảo vệ xung quanh các hạt muội nhỏ hơn. Ngăn chặn hình thành những hạt muội than lớn.
  2. Màng dầu bảo vệ vượt trội. Hình thành & duy trì màng dầu bảo vệ cho các bề mặt kim loại. Chống lại các sự cố trong điều kiện vận hành khắc nghiệt.

Dầu với khả năng chống oxi hóa, trung hòa axit, chống mài mòn & ngăn hình thành cặn bẩn. Sẽ giúp bảo vệ động cơ của bạn luôn ở trạng thái tốt nhất, tiết kiệm chi phí bảo trì. BP Vanellus Monograde 50 sẽ giúp kéo dài tuổi thọ động cơ, tối ưu hóa chi phí đầu tư.


TÍNH NĂNG & LỢI ÍCH – BP VANELLUS MONOGRADE 50

Các phương tiện vận tải luôn làm việc trong điều kiện khắc nghiệt. Do đó, động cơ Diesel luôn đứng trước nguy cơ bị hư hỏng bất kể xe cũ hay mới. Khi xe vận hành, luôn xuất hiện một vòng lặp gây hư hỏng động cơ. Bao gồm nhiệt, cặn và mài mòn có thể phá hủy các chi tiết quan trọng bên trong động cơ. Ba yếu tố này có mối quan hệ mật thiết và tác động qua lại lẫn nhau. Theo thời gian, chúng có thể khiến động cơ bị hư hỏng nghiêm trọng. Sau đây là 3 đặc tính và lợi ích BP Vanellus Monograde 50 sẽ mang lại:

bp vanellus

BP Vanellus Monograde 50 kiểm soát oxi hóa tốt giúp dầu không bị thay đổi, biến chất. Kiểm soát muội than, là khả năng giữ cho các hạt muội cứng phân tán nhỏ trong dầu. Dầu chứa các phân tử thích ứng để loại bỏ, sau đó chặn các hạt hình thành cặn. Ngăn dầu trở nên quá đặc, tạo cặn bùn trong động cơ và sự mài mòn do muội gây nên. Kiểm soát cặn bùn tốt sẽ giúp động cơ sạch & kéo dài tuổi thọ.

bp vanellus

BP Vanellus Monograde 50 với các phụ gia phân tán giữ cho các hạt muội được phân tán nhỏ. Phụ gia chống mài mòn giúp tạo ra màng bảo vệ giữa các bề mặt tiếp xúc kim loại. BP Vanellus giúp bảo vệ chống mài mòn cao tại các khu vực khắc nghiệt, áp suất cao. Như các vị trí van, xéc măng, piston và thành xylanh,… Giúp bảo vệ & kéo dài tuổi thọ động cơ, tiết kiệm chi phí bảo dưỡng.

bp vanellus

Các axit có hại xuất hiện khi mà khí cháy khi tiếp xúc với dầu bôi trơn trong cacte. Trong dầu động cơ Diesel luôn có những phụ gia tẩy rửa (đo bằng trị số kiềm tổng TBN). Để giảm sự tích tụ acids (đo bằng trị số axit tổng TAN) và trung hòa chúng. Điều đó giúp ngăn ngừa việc bị ăn mòn hóa học các bề mặt kim loại. Dầu động cơ BP Vanellus Monograde 50 thể hiện khả năng kiểm soát axit tuyệt hảo.

ỨNG DỤNG CHÍNH – BP VANELLUS MONOGRADE 50

BP Vanellus Monograde 50 CF được thiết kế sử dụng cho các động cơ Diesel tải vừa và nặng. Dùng nhiên liệu Diesel có hàm lượng lưu huỳnh thấp đến trung bình. Phù hợp cho các xe tải đường dài và các hoạt động vận tải tốc độ ổn định. Cũng như các hoạt động đi – dừng như trong đô thị, nông nghiệp, xây dựng,… Với động cơ có Turbo tăng áp, khuyến cáo sử dụng dầu CF-4 như BP Vanellus Multi 20W50.

bp vanellus monograde 50

BP Vanellus Monograde 50 đơn cấp có thể dùng trong một số hệ thống thủy lực di động & truyền động. Có sự khuyến cáo sử dụng dầu động cơ đơn cấp SAE 50 của nhà chế tạo OEM. Với các ứng dụng hoặc hoạt động khắc nghiệt hơn trên các động cơ hiện đại phát thải thấp. Có trang bị bộ tuần hoàn khí thải EGR (Exhaust Gas Recirculation) khuyến cáo sử dụng dầu API CI-4.

Động cơ khí thải thấp hiện đại, đặc biệt các động cơ lắp phin lọc muội khí thải Diesel DPF. Bộ lọc DPF (Diesel Particulate Filter) hoạt động để lọc muội than phát sinh trong quá trình đốt nhiên liệu. Khuyến cáo sử dụng dòng sản phẩm phát khí thải thấp, dầu đạt chuẩn API CK-4.

Tính ChấtPhương PhápSAE 50
Loại dầu gốcGốc Khoáng
Khối lượng riêng ở 15oC, g/mlASTM D40520.901
Độ nhớt động học ở 100oC, mm2/sASTM D44516.9
Độ nhớt động học ở 40oC, mm2/sASTM D445182
Chỉ số độ nhớtASTM D227098
Độ nhớt khởi động lạnh -25oC, mPasASTM D5293
Tro Sunphat / %klASTM D8741.3
Độ kiềm tổng / TBN, mgKOH/gASTM D289610.4
Điểm rót chảy / oCASTM D97-24
Điểm chớp cháy cốc kín / oCASTM D93220
TDS / PDSTechnical Data Sheet / Product Data Sheet
MSDSMaterial Safety Data Sheet

BP Vanellus Monograde 50 – PDS (VN)

BP Vanellus Monograde 50 – PDS (E)

BP Vanellus Monograde 50 – MSDS (VN)

BP Vanellus Monograde 50 – MSDS (E)


bp vanellus monograde 50
API CF

PHÂN LOẠI & LỰA CHỌN DẦU ĐỘNG CƠ DIESEL

(1) Phân loại theo tiêu chuẩn kỹ thuật API (American Petrolium Institute / Hiệp Hội Dầu Mỏ Hoa Kỳ). Dùng để phân loại cấp chất lượng của nhớt động cơ xăng và Diesel. Cấp độ S – sử dụng cho động cơ xăng. Cấp độ C – sử dụng cho động cơ Diesel. Như: CD, CF, CF-4, CH-4, CI-4, CJ-4, CK-4,… Tiêu chuẩn càng mới, yêu cầu càng cao. Việc sử dụng dầu nhớt cấp độ cao sẽ giúp bảo vệ động cơ của bạn tốt hơn.

turbocharger

Turbocharger giúp làm tăng đáng kể công suất mà không cần phải tăng trọng lượng bản thân động cơ. Turbo tăng áp thường được sử dụng trên động cơ Diesel mà ít được dùng trên động cơ xăng. Do cơ chế hoạt động & tỉ số nén của xăng dễ gây ra hiện tượng cháy kích nổ.

Turbocharger bao gồm 2 phần chính là turbine và bộ nén. Đó là 2 cánh quạt gắn trên một trục, mỗi quạt một đầu trục. Khí xả của động cơ được dẫn tới một quạt, được gọi là turbine với mục đích để quay trục. Và xoay quạt thứ 2 theo hiệu ứng ngược lại, được gọi là bộ nén. Bộ nén này sẽ có nhiệm vụ nén khí vào khoang nạp khí của động cơ, giúp tăng công suất.

Dầu đạt tiêu chuẩn API: CF-4 & CH-4 dùng cho động cơ Diesel có Turbo tăng áp.

exhaust-gas-recirculation

Hệ thống tuần hoàn khí thải EGR (Exhaust Gas Recirculation) có thể dùng cho động cơ xăng & động cơ Diesel. Giới hạn hồi cho dòng khí thải. (1) Động cơ Diesel: không quá 60%. (2) Động cơ phun xăng: không quá 50%. (3) Động cơ dùng bộ chế hòa khí: không quá 20%.

Tuần hoàn khí xả là đưa khí xả quay ngược lại đường khí nạp. Với một lượng hợp lý ở một số chế độ hoạt động nhất định của động cơ. Để kiểm soát mức độ ô nhiễm của môi trường, giảm nồng độ NOx (nồng độ nito trong không khí). Nhiệt lượng của khí tái tuần hoàn được tận dụng. Nhằm nâng cao hiệu suất động cơ, đồng thời cho phép nhiên liệu cháy tốt.

Dầu đạt tiêu chuẩn API: CI-4 dùng cho động cơ có gắn bộ hồi lưu khí xả (EGR).

diesel-particulate-filter

Bộ lọc khí thải DPF (Diesel Particulate Filter) hoạt động để lọc muội than. Khi bình lọc khí thải bị nghẹt, áp lực khí thải dội ngược trở lại van EGR. Sẽ không cho Turbo làm việc, máy bị yếu đi như thể Turbo bi hỏng. Việc này kích hoạt hộp đen tự động tắt máy, gây chết máy.

Dầu Diesel tại Việt Nam có chỉ số lưu huynh rất cao, trên 1500ppm. Nên thời gian nghẹt bình lọc xảy ra rất nhanh, nếu không xử lý kịp. Khi đó đọng cơ có thể hư hỏng như cháy xupap, bể piston thậm chí vỡ máy. Xe có bộ lọc DPF, yêu cầu dầu Diesel có chỉ số lưu huỳnh thấp. Và dầu động cơ Shell Rimula cũng phải có chỉ số tro thấp “Low – SAPS”.

Tiêu chuẩn API: CK-4 phù hợp hệ thống xử lý khí thải hiện đại: DPF, DOC, SCR.


(2) Phân loại theo độ nhớt SAE (Society of Automotive Engineers / Hiệp Hội Kỹ Sư Ôtô). Cấp độ nhớt SAE cho biết độ đặc loãng của dầu nhớt. Cấp độ nhớt được xác định ở nhiệt độ 100oC, (nhiệt độ trung bình của động cơ).

Độ nhớt đơn cấp: SAE 30, SAE 40, SAE 50. Dầu nhớt có độ nhớt đơn cấp thường chỉ bảo đảm đạt độ nhớt ở nhiệt độ cao. Khi ở nhiệt độ thấp, độ nhớt đơn cấp có thể sẽ quá đặc. Gây khó khăn cho quá trình khởi động cũng như lưu thông. BP Vanellus Monograde 50 là dầu đơn cấp nên hạn chế được sử dụng hơn so với dầu đa cấp.

bp vanellus monograde 50

Độ nhớt đa cấp: SAE 10W-30, SAE 15W-40, SAE 20W-50,… Nhớt đa cấp có thể khắc phục được nhược điểm của dầu nhớt đơn cấp. Đảm bảo bôi trơn động cơ ở nhiệt độ cao, giúp dễ khởi động & lưu thông ở nhiệt độ thấp. Số đứng trước chữ “W – Winter” dùng để chỉ khoảng nhiệt độ để khởi động xe lúc lạnh. Để xác định nhiệt độ khởi động lạnh, lấy -30 cộng với số đứng trước chữ W. Ví dụ dầu 15W sẽ khởi động tốt ở -15oC. Nhiệt độ cao – chỉ số thứ 2 thể hiện độ nhớt vận hành của động cơ. Chỉ số càng cao thì nhớt càng đặc.

DÃY SẢN PHẨM NHỚT ĐỘNG CƠ – BP VANELLUS

Các động cơ xe tải, xe buýt, xe đầu kéo cần các sản phẩm dầu nhớt động cơ chất lượng. Để bảo vệ & kéo dài tuổi thọ, giúp động cơ hoạt động tốt nhất, đạt hiệu suất cao nhất. BP Vanellus Monograde 50 là dầu đơn cấp, việc lựa chọn phụ thuộc khuyến cáo của nhà sản xuất OEM.

Khi bạn chọn dầu đơn cấp hay đa cấp, độ nhớt 15W40 hay 20W50 nên cân nhắc vài yếu tố. (1) Khuyến cáo OEM. (2) Xe cũ hay mới (mới xài nhớt 40). (3) Chạy đường dài hay chạy đô thị, tải nặng hay nhẹ (đường dài & tải nặng xài nhớt 50). (4) Nhiệt độ môi trường thực tế lúc vận hành xe. Từ đó, bạn có thể lựa chọn độ nhớt SAE cho phù hợp với chiếc xe của bạn.


/ Castrol / BP Vanellus / Vanellus Monograde 50

Lên đầu trang